PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 1. TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT.pdf

1 CHUYÊN ĐỀ 1: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƢỢNG Ở THỰC VẬT Chủ đề 1: KHÁI QUÁT VỀ TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƢỢNG A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT I. Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lƣợng trong sinh giới - Năng lượng cung cấp cho sinh giới có từ hai nguồn là năng lượng ánh sáng và năng lượng hóa học. - Sinh vật tự dưỡng là các sinh vật có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ, bao gồm quang tự dƣỡng (thông qua quang tổng hợp chuyển năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học tích lũy trong các chất hữu cơ) và hóa tự dƣỡng (thông qua hóa tổng hợp chuyển năng lượng trong chất vô cơ thành năng lượng hóa học tích lũy trong các chất hữu cơ). - Sinh vật dị dƣỡng là các sinh vật có khả năng tổng hợp các chất hữu cơ từ những chất hữu cơ có sẵn bao gồm sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải. - Theo dòng năng lượng, quá trình chuyển hóa bao gồm ba giai đoạn: tổng hợp, phân giải và huy động năng lƣợng. II. Quá trình trao đổi chất, chuyển hóa năng lƣợng ở cấp tế bào và cấp cơ thể - Cơ thể sinh vật có thể chỉ là một tế bào (đơn bào) hoặc gồm nhiều tế bào (đa bào): + Ở sinh vật đơn bào, quá trình trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng chỉ diễn ra ở cấp độ tế bào (giữa tế bào với môi trường và trong tế bào). + Ở sinh vật đa bào, quá trình trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng gồm 3 giai đoạn: (1) giữa môi trường ngoài và cơ thể, (2) giữa môi trường trong cơ thể và tế bào và (3) trong từng tế bào. - Các dấu hiệu đặc trưng của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật bao gồm: thu nhận, vận chuyển, biến đổi, tổng hợp và tích lũy năng lƣợng, đào thảo và điều hòa.
2 III. Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lƣợng đối với sinh vật - Tất cả các cơ thể sống đều là hệ mở, các quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng luôn diễn ra đồng thời và gắn bó mật thiết với nhau đồng thời cung cấp nguyên liệu, năng lượng cho cơ thể sinh vật. B. BÀI TẬP VẬN DỤNG Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phƣơng án lựa chọn (50 câu) Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng là vai trò của trao đổi chất và năng lượng ở sinh vật? A. Hấp thụ các chất dinh dưỡng. B. Thải các chất thải bã. C. Cung cấp nguyên liệu cho quá trình biến đổi các chất. D. Chỉ hấp thụ các chất từ môi trường bên ngoài vào cơ thể. Câu 2: Phát biểu nào sau đây là vai trò của trao đổi chất và năng lượng ở sinh vật? A. Cung cấp nguyên liệu cho quá trình biến đổi các chất trong cơ thể sinh vật. B. Chỉ cung cấp năng lượng cho quá trình biến đổi các chất trong cơ thể sinh vật. C. Chỉ giúp cơ thể thải các chất không cần thiết cho cơ thể ra môi trường ngoài. D. Cung cấp các chất thải bã cho cơ thể. Câu 3: Phát biểu nào không phải là một trong các dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật? A. Tiếp nhận các chất từ môi trường và vận chuyển các chất B. Biến đổi các chất kèm theo chuyển hoá năng lượng và tế bào C. Thải các chất vào môi trường D. Quá trình biến đổi năng lượng mà không biến đổi các chất trong tế bào. Câu 4: Có mấy dấu hiệu đặc trưng của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lương ở sinh vật? A. 1.B. 2.C. 3.D. 4 Câu 5: Quá trình tiếp nhận các chất từ môi trường của thực vật diễn ra như thế nào? A. Thực vật tiêu thụ chất khoáng, nước, năng lượng ánh sáng, CO2 để tổng hợp các chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể. B. Thực vật lấy chất dinh dưỡng từ hệ tiêu hóa và lấy O2 từ hệ hô hấp. C. Thực vật tiêu thụ chất khoáng, nước, năng lượng ánh sáng, O2 để tổng hợp các chất vô cơ cần thiết cho cơ thể. D. Thực vật tiêu thụ chất hữu cơ và CO2 để tổng hợp các chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể. Câu 6: Thứ tự các giai đoạn của quá trình chuyển hóa năng lượng trong sinh giới là: A. Tổng hợp → Phân giải → Huy động năng lượng. B. Tổng hợp → Huy động năng lượng → Phân giải . C. Phân giải → Tổng hợp → Huy động năng lượng.
3 D. Huy động năng lượng → Phân giải → Tổng hợp Câu 7: Quá trình tiếp nhận các chất từ môi trường của động vật diễn ra như thế nào? A. Động vật tiêu thụ chất khoáng, nước, năng lượng ánh sáng, CO2 để tổng hợp các chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể. B. Động vật lấy chất dinh dưỡng từ hệ tiêu hóa và lấy O2 từ hệ hô hấp. C. Động vật tiêu thụ chất khoáng, nước, năng lượng ánh sáng, O2 để tổng hợp các chất vô cơ cần thiết cho cơ thể. D.Động vật tiêu thụ chất hữu cơ và CO2 để tổng hợp các chất vô cơ cần thiết cho cơ thể. Câu 8: Thực vật lấy chất gì từ môi trường để tổng hợp các chất hữu cơ? A. O2 và nước. B. Năng lượng ánh sáng, nước và CO2. C. Chất hấp phụ cảm ứng từ rễ. D. O2 từ hệ hô hấp. Câu 9: Sinh vật nào sau đây là sinh vật tự dưỡng? A. Thực vật. B. Động vật. C. Nấm. D. Vi khuẩn lactid. Câu 10: Năng lượng chủ yếu cung cấp cho sinh vật trên Trái Đất bắt nguồn từ: A. Năng lượng ánh sáng và năng lượng nhiệt B. Năng lượng nhiệt và năng lượng hóa học C. Năng lượng ánh sáng và năng lượng hóa học D. Năng lượng nhiệt và năng lượng ánh sáng Câu 11: Sinh vật tự dưỡng gồm: A. Quang tự dưỡng và hóa tự dưỡng B. Nhiệt tự dưỡng và ánh sáng tự dưỡng C. Tiêu thụ và phân giải D. Ánh sáng tự dưỡng và quang tự dưỡng Câu 12: Sinh vật có khả năng tự dưỡng là: A. Bò B. Gà C. Vi khuẩn lam D. Hổ Câu 13: Sinh vật không có khả năng tự dưỡng: A. Thực vật B. Tảo C. Vi khuẩn lam D. Bò Câu 14: Các sinh vật quang tự dưỡng chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành: A. Năng lượng nhiệt
4 B. Năng lượng cơ học C. Năng lượng trong các hợp chất vô cơ D. Năng lượng trong các hợp chất hữu cơ Câu 15: Chất thải sinh ra từ quá trình dị hoá tế bào được xử lý như thế nào? A. Được chuyển tới tế bào khác để sử dụng lại. B. Được giữ lại trong tế bào để dự trữ năng lượng. C. Được thải ra ngoài môi trường. D. Được chuyển về gan để tiếp tục quá trình trao đổi chất. Câu 16: Hợp chất hữu cơ được sinh vật tự dưỡng sử dụng: A. Cho các hoạt động sống và là nguồn cung cấp nguyên liệu, năng lượng cho các hoạt động sống của sinh vật khác B. Cho các hoạt động sản xuất chất dinh dưỡng C. Cho hoạt sống sinh sản và hoạt động sống của sinh vật khác D. Cho việc tổng hợp các chất vô cơ cho sinh vật khác Câu 17: Sinh vật tự dưỡng đóng vai trò: A. Là sinh vật sản xuất, chế biến nguyên liệu và năng lượng cho các sinh vật khác B. Là sinh vật sản xuất, cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho các sinh vật khác C. Là sinh vật tiêu thụ, chế biến nguyên liệu và năng lượng cho các sinh vật khác D. Là sinh vật tiêu thụ, cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho các sinh vật khác Câu 18: Dị dưỡng là sinh vật: A. Có khả năng tổng hợp chất vô cơ thành chất hữu cơ B. Có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ những chất hữu cơ có sẵn C. Có khả năng tổng hợp chất dinh dưỡng thông qua quang hợp D. Không có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất hữu cơ có sẵn Câu 19: Sinh vật dị dưỡng thường được phân thành: A. Sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải B. Sinh vật hóa tổng hợp và sinh vật quang tổng hợp C. Thực vật và động vật D. Sinh vật ăn thực vật và sinh vật ăn động vật Câu 20: Mọi cơ thể sống đều không ngừng trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng với môi trường, khi quá trình này dừng lại thì: A. Sinh vật sẽ sinh trưởng B. Sinh vật sẽ phát triển C. Sinh vật sẽ chết D. Sinh vật sẽ vận động và sinh sản Câu 21: Ý nào sau đây là đúng khi nói về quá trình đồng hóa? A. Tổng hợp chất hữu cơ từ các chất hữu cơ phức tạp. B. Tổng hợp chất khí.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.