Nội dung text 56. Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật Lí - THPT Chuyên Hạ Long - Quảng Ninh.docx
ĐỀ VẬT LÝ CHUYÊN HẠ LONG – QUẢNG NINH 2024-2025 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án Câu 1: Một bình kín chứa khí hydrogen ở áp suất 249 kPa ở nhiệt độ 27C . Khối lượng mol của khí hydrogen là 2 g/mol . Khối lượng riêng của khí theo đơn vị 3kg/m là A. 0,5. B. 0,02. C. 0,2. D. 0,1. Câu 2: Gọi k là hằng số Boltzmann, AN là số Avogadro. Ở nhiệt độ tuyệt đối T , động năng tịnh tiến trung bình của khí lí tưởng được xác định bằng công thức nào sau đây? A. d A 3 EkNT 2 . B. d A 3k ET 2N . C. d A 1 EkNT 2 . D. d 3 EkT 2 . Câu 3: Đồ thị như hình bên biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của các chất được làm nóng chảy. Đồ thị tương ứng với chất rắn vô định hình và chất rắn kết tinh lần lượt là A. đường (3) và đường (2). B. đường (2) và đường (3). C. đường (3) và đường (1). D. đường (1) và đường (2). Câu 4: Một khối nước đá ở nhiệt độ 8C được cung cấp chậm nhiệt lượng để truyền trạng thái và sôi ở nhiệt độ 100C . Đồ thị mô tả đúng sự thay đổi nhiệt độ khối chất theo nhiệt lượng cung cấp là A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 4. Câu 5: Một kim nam châm đặt gần nam châm thẳng có từ trường mạnh ở vị trí hình tròn như hình vẽ. Hình mô tả đúng sự định hướng của kim nam châm là hình A. (1). B. (2). C. (4). D. (3). Câu 6: Theo mô hình động học phân tử về cấu tạo chất thì các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là A. ion. B. plasma. C. nguyên tử. D. phân tử. Câu 7: Hai quả cầu đặc đồng chất (1) và (2) bằng đồng có bán kính 21r1,5r . Tỉ số nhiệt lượng cần cung cấp cho quả cầu (2) so với quả cầu (1) để cùng tăng nhiệt độ thêm 1 K là A. 9 4 . B. 8 27 . C. 4 9 . D. 27 8 . Câu 8: Trộn 200 g chất lỏng X ở nhiệt độ vào 50 g chất lỏng Y ở nhiệt độ 75C thì nhiệt độ của hỗn hợp là 90C . Nếu trộn 200 g chất lỏng X ở nhiệt độ 100C vào 50 g chất lỏng Y ở nhiệt độ 50C thì nhiệt độ của hỗn hợp là A. 70C B. 85C C. 60C D. 80C Câu 9: Chuyển động Brown là chuyển động xảy ra A. chi trong chất lỏng. B. trong chất lỏng và chất khí. C. chỉ trong chất khí. D. trong mọi thể của chất. Câu 10: Một khối khí lí tưởng có khối lượng xác định biến đổi trạng thái với áp suất p và thể tích V có hệ thức 1 2 pV hằng số. Ở hai trạng thái (1) và (2), mối quan hệ hai thể tích 21V2 V . Ti số nhiệt độ tuyệt đối 2 1 T T ở hai trạng thái là A. 1 2 . B. 2. C. 1 2 . D. 2 .
Câu 1: Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm khảo sát sự nóng chảy của nước đá bằng các dụng cụ thí nghiệm sau đây: Bộ nguồn điện có công suất không đổi và có tích hợp đo thời gian. Nhiệt lượng kế bằng nhựa có vỏ xốp kèm dây điện trở ở bên trong bình. Nhiệt kế. Trong quá trình tiến hành thí nghiệm, nhóm học sinh thu thập số liệu. Học sinh vẽ được đồ thị phụ thuộc của nhiệt độ theo thời gian. Khi vẽ đồ thị theo một tỉ lệ xích quy định thì xác định được các góc 60,0,40,8C . Biết nhiệt dung riêng của nước là nc4200 J/kgK . a) Nước đá (ở trạng thái rắn) là chất rắn vô định hình. b) Trong quá trình nước đá nóng chảy thì nội năng của nước đá tăng lên. c) Nhiệt dung riêng của nước đá (ở trạng thái rắn) đo được xấp xỉ bằng 2039 J/kg . K. d) Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá xấp xỉ bằng 53,35.10 J/kg . Câu 2: Một bình kín có thể tích không đổi 8,31 lít chứa khí lí tưởng helium ở áp suất 49,9.10 Pa và nhiệt độ 27C . Truyền cho khí trong bình một nhiệt lượng để nhiệt độ của nó tăng lên đến 67C . Khối lượng mol của helium là 4 g/mol . a) Trong bình có xấp xỉ 231,99.10 nguyên tử khí. b) Động năng trung bình của phân tử khí sau khi truyền nhiệt lượng tăng gấp 2,48 lần so với lúc ban đầu. c) Áp suất khí trong bình sau khi truyền nhiệt lượng xấp xỉ bằng 52,4.10 Pa . d) Biết độ biến thiên nội năng của khí helium xác định theo công thức 3 UnRT 2n , trong đó n là số mol khí, T là độ biến thiên nhiệt độ của khí. Nhiệt dung riêng của khí trong bình trong quá trình xấp xỉ bằng 3116,25 J/kgK . Câu 3: Một học sinh sử dụng bộ thí nghiệm như hình vẽ để đo cảm ứng từ giữa hai nhánh của nam châm chữ U (kết quả lấy đến hàng đơn vị militesla). Trong đó (1) là dây dẫn thẳng mang dòng điện I có chiều dài 15 cm có thể đo bằng ampe kế; (2) là nam châm chữ U có chiều dài 8,4 cm với cực Bắc ở mặt trước; (3) là cân đồng hồ hiện số. Lấy gia tốc rơi tự do 2g9,8 m/s . Ban đầu, khi I0 , số chỉ của cân là 164,40gam . Khi cho dòng điện chạy qua đoạn dây, học sinh thu được các số liệu ghi ở bảng sau: a) Học sinh làm theo trình tự thí nghiệm gồm các bước: đặt dây dẫn nằm giữa lòng nam châm, song song với hai cạnh và đáy của nam châm chữ U , thay đổi cường độ dòng điện I , đọc số chỉ của ampe kế và của cân tương ứng rồi ghi vào bảng số liệu. b) Khi có dòng điện chạy qua đoạn dây thì số chỉ của cân tăng lên, chứng tỏ lực từ tác dụng lên đoạn dây có chiều thẳng đứng hướng xuống. c) Dòng điện qua đoạn dây dẫn giữa hai nhánh của nam châm có chiều từ trái sang phải. d) Kết quả phép đo độ lớn cảm ứng từ giữa hai nhánh của nam châm là 321(mT) . Câu 4: Ba xi-lanh hình trụ giống hệt nhau chứa khí lí tưởng được bịt kín bằng các pit-tông giống hệt nhau có khối lượng. Pit-tông có thể chuyển động không ma sát dọc theo thành xi-lanh. Xi-lanh A chứa khí nitrogen (có khối lượng mol là 28 g/mol ); xi-lanh B và C chứa khí hydrogen (có khối lượng mol là 2 g/mol ). Xi-lanh A và B ở trạng thái cân bằng nhiệt với nhiệt độ phòng là 20C . Xi-lanh C được giữ ở 80C . Ở trạng thái cân bằng, các pit-tông ở xi-lanh B và C có cùng độ cao và đang thấp hơn pit-tông ở xi-lanh A (như hình vẽ). a) Áp suất của khí trong ba xi-lanh là như nhau. b) Khối lượng của khí trong xi-lanh B nhỏ hơn khối lượng khí trong xi-lanh C c) Số phân tử khí trong xi-lanh A lớn hơn số phân tử khí trong xi-lanh B