Nội dung text CHỦ ĐỀ 5. CÔNG NGHỆ GENE - HS.docx
- Tạo chủng vi sinh vật lành tính có mang một số gene gây bệnh, phục vụ nghiên cứu, sản xuất vaccine; - Cừu sản xuất protein huyết thanh; - Bò sản xuất protein người;... Trong ngành công nghiệp và bảo vệ môi trường - Vi sinh vật sản xuất ethanol; - Vi sinh vật xử lí nước thải; - Vi sinh vật xử lí các hóa chất độc hại; - Vi sinh vật tách chiết các kim loại nặng; - Vi sinh vật thu hồi dầu; Trong nông nghiệp: - Một số loại vi khuẩn biến đổi gene giúp cây trồng tăng cường hấp thụ nitrogen, ức chế các vi khuẩn và nấm gây bệnh cho cây; - Tạo ra các giống cây trồng biến đổi gene, có khả năng kháng bệnh; - Giống cà chua được bất hoạt gene sản xuất ethylene giúp tăng thời gian bảo quản; - Giống lúa có gene sản xuất β-carotene;... II. CÔNG NGHỆ TẠO THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT BIẾN ĐỔI GENE 1. Khái niệm sinh vật biến đổi gene - Khái niệm: Sinh vật biến đổi gene là sinh vật có hệ gene đã được biến đổi hoặc có thêm gene mới từ loài khác. - Mục đích: tạo ra các sinh vật mang đặc điểm mới phục vụ cho nhu cầu của con người. 2. Nguyên lí tạo động vật và thực vật biến đổi gene Tạo thực vật và động vật biến đổi gene đều dựa trên nguyên lí DNA tái tổ hợp, tạo ra tế bào thực vật hoặc hợp tử của động vật có được gene chuyển (thường từ loài khác). - Nguyên lí tạo động vật biến đổi gene: + Sử dụng trứng vừa mới được thụ tinh dùng làm tế bào nhận gene chuyển. + Vi tiêm bản sao của gene cần chuyển vào trong tế bào trứng mới thụ tinh (khi nhân của tinh trùng và nhân của trứng chưa hòa nhập). + Gene chuyển tích hợp vào hệ gene của một trong hai nhân, trứng hoặc tinh trùng. + Hợp tử chuyển gene → phôi nang → tử cung của “mẹ nuôi”, cho mang thai → sinh ra sinh vật chuyển gene. - Nguyên lí tạo thực vật biến đổi gene: + Tạo DNA tái tổ hợp.