Nội dung text Lớp 12. Đề cuối kì 1 (Đề 2).docx
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 2 (Đề có 3 trang) ĐỀ KIỂM TRA CUÓI KÌ I LỚP 12 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………. Cho nguyên tử khối: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Cl = 35,5. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. (3 điểm) Câu 1. Ở điều kiện thường, chất tồn tại ở trạng thái khí là A. saccharose. B. ethyl acetate. C. methylamine. D. aniline. Câu 2. Thuỷ phân triglyceride (C 15 H 31 COO) 3 C 3 H 5 trong dung dịch NaOH, thu được muối có tên gọi là A. sodium palmitate. B. sodium acetate. C. sodium stearate. D. sodium oleate. Câu 3. Maltose là một loại disaccharide có nhiều trong mạch nha. Công thức phân tử của maltose là A. C 6 H 12 O 6 . B. (C 6 H 10 O 5 ) n . C. C 12 H 22 O 11 . D. C 3 H 6 O 2 . Câu 4. Fructose có công thức phân tử C 6 H 12 O 6 . Tương tự glucose, fructose tồn tại đồng thời ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng (α-fructose và β-fructose) chuyển hóa qua lại như hình sau đây: Cho các phát biểu sau: (1) Ở dạng mạch hở, phân tử fructose có 5 nhóm hydroxy và 1 nhóm aldehyde. (2) Nhóm –OH ở vị trí số 2 trong fructose dạng mạch vòng gọi là –OH hemiketal. (3) Từ công thức cấu tạo ta thấy, fructose có tính chất của polyalcohol. (4) Fructose không có nhóm –CH=O, vì vậy fructose không bị oxi hóa bởi thuốc thử Tollens và Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 5. Dung dịch của chất nào sau đây có môi trường base? A. . B. . C. . D. . Câu 6. Đun nóng acid acetic với isoamyl alcohol (CH 3 ) 2 CH-CH 2 CH 2 OH có H 2 SO 4 đặc xúc tác thu được isoamyl acetate (dầu chuối). Lượng dầu chuối thu được từ 132,35 gam acid acetic đun nóng với 200 gam isoamyl alcohol là bao nhiêu gam? (Biết hiệu suất phản ứng đạt 68%) A. 97,50. B. 195,0. C. 292,5. D. 159,0. Câu 7. Có bao nhiêu tripeptide mạch hở khi thủy phân hoàn toàn thu được hỗn hợp chỉ gồm glycine, alanine và valine? A. 5. B. 6. C. 7. D. 8. Mã đề thi: 222
Câu 8. Các động vật ăn cỏ như trâu, bò, dê, cừu,.. chuyển hóa cellulose trong thức ăn thành glucose bằng enzyme cellulase để cung cấp năng lượng cho cơ thể. Phản ứng chuyển hóa cellulose thành glucose thuộc loại phản ứng nào sau đây? A. Cắt mạch polymer. B. Giữ nguyên mạch polymer. C. Tăng mạch polymer. D. Nhân đôi mạch polymer. Câu 9. Hình sau đây là ký hiệu của 6 polymer nhiệt dẻo phổ biến có thể tái chế Ký hiệu này được in trên bao bì, vỏ hộp… để giúp nhận biết vật liệu polymer và thuận lợi cho việc thu gom, tái chế. Polymer có ký hiệu số 5 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp monomer nào sau đây? A. CH 2 =CH–Cl. B. CH 2 =CH 2 . C. CH 2 =CH–CH 3 . D. CH 2 =CH–C 6 H 5 . Câu 10. Phát biểu nào sau đây sai? A. Đồng trùng hợp buta-1,3-diene và acrylonitrile thu được polymer dùng để sản xuất cao su buna-N. B. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạng không gian. C. Trùng ngưng buta-1,3-diene thu được polymer dùng để sản xuất cao su buna. D. Đồng trùng hợp buta-1,3-diene và styrene thu được polymer dùng để sản xuất cao su buna-S. Câu 11. Kí hiệu nào sau đây biểu diễn đúng kí hiệu của cặp oxi hoá – khử? A. Na/Na + . B. Al 3+ /Al. C. 2Cl - /Cl 2 . D. Cr 2+ /Cr 3+ . Câu 12. Một pin điện hóa được thiết lập từ hai điện cực tạo bởi hai cặp oxi hóa – khử là 2M/M và Ag/Ag . Cho biết: Cặp oxi hóa – khử 2Zn/Zn 2Fe/Fe 2Ni/Ni 2Cu/Cu Ag/Ag Thế điện cực chuẩn E° (V) −0,76 −0,44 −0,257 +0,340 +0,8 Nếu M là một trong số các kim loại Zn, Fe, Ni, Cu thì sức điện động chuẩn lớn nhất của pin bằng bao nhiêu volt (V)? A. 1,14. B. 1,24. C. 1,68. D. 1,56. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (2 điểm) Câu 1. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai? a) Khi nấu canh cua hoặc riêu cua thì thấy các tảng "gạch cua" nổi lên. b) Khi trộn thịt, cá tươi với muối thì thịt cá đang mềm bị đông cứng lại. c) Khi nấu canh thịt, nếu thêm giấm ăn hoặc quả chua vào thì thịt sẽ nhanh nhừ hơn. d) Vai trò xúc tác của enzyme trong các quá trình sinh hoá sẽ có hiệu quả tốt ở nhiệt độ cao. Câu 2. Một pin Galvani có cấu tạo như sau: Trong đó, màng bán thẩm chỉ cho nước và các anion đi qua. Biết rằng thể tích của các dung dịch đều là 0,50 L và nồng độ chất tan trong dung dịch là 1,00 M. Cho biết: 20 /ZnZnE = -0,76 V; 20 /CuCuE = +0,340V. a) Suất điện động chuẩn của pin Zn-Cu là 1,1 V. b) Kim loại đồng đóng vai trò là cực dương (cathode) của pin. Kẽm đóng vai trò là cực âm (anode) của pin vì thế điện cực chuẩn của Zn nhỏ hơn.
c) Từ giá trị thế điện cực chuẩn của 2 điện cực đồng, kẽm rút ra được tính khử của kẽm yếu hơn đồng. d) Pin Gavalni gồm điện cực kẽm và điện cực đồng ngăn cách bằng màng bán thấm. PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. (2 điểm) Câu 1. Cho dãy các chất sau: albumine, ethylamine, methyl acetate, Gly-Val, glucose. Có bao nhiêu chất mà phân tử có chứa nitrogen? Câu 2. Cho các chất: CH 3 [CH 2 ] 14 COONa, CH 3 COONa, (C 15 H 31 COO) 3 C 3 H 5 , CH 3 [CH 2 ] 10 CH 2 OSO 3 Na, CH 3 [CH 2 ] 16 COOK, CH 3 [CH 2 ] 11 C 6 H 4 SO 3 Na. Có bao nhiêu chất là thành phần chính của xà phòng? Câu 3. Tơ cellulose acetate có thành phần chủ yếu là cellulose triacetate và cellulose diacetate được sản xuất theo các phương trình sau: [C 6 H 7 O 2 (OH) 3 ] n + 2n(CH 3 CO) 2 O [C 6 H 7 O 2 (OCOCH 3 ) 2 (OH)] n + 2nCH 3 COOH. [C 6 H 7 O 2 (OH) 3 ] n + 3n(CH 3 CO) 2 O [C 6 H 7 O 2 (OCOCH 3 ) 3 ] n + 3nCH 3 COOH. Phân tích thành phần nguyên tố của một mẫu tơ cellulose acetate người ta thấy carbon chiếm 49,785% theo khối lượng. Tính số gốc acetate trung bình trong một mắt xích cellulose (kết quả làm tròn đến hàng phần mười)? Câu 4. Quá trình quang hợp tạo ra lương thực, cân bằng lượng khí CO 2 và O 2 trong khí quyển. Giả thuyết quá trình quang hợp tạo ra tinh bột trong hạt gạo xảy ra theo hai giai đoạn sau với hiệu suất cả quá trình đạt 100%: 6CO 2 + 6H 2 O C 6 H 12 O 6 + 6O 2 nC 6 H 12 O 6 (C 6 H 10 O 5 ) n + nH 2 O Trên một thửa ruộng có diện tích 720 m 2 , mỗi vụ tạo ra 324 kg gạo (chứa 80% tinh bột), đồng thời đã hấp thụ V m 3 khí CO 2 (25 o C, 1 bar) để tạo ra lượng tinh bột trên. Giá trị của V là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)? PHẦN IV. Câu hỏi tự luận. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. (3 điểm) Câu 1. Cho thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa – khử sau: 2o Zn/ZnE0,762 V , 2o Cu/CuE0,340 V , 2 o 2H/HE 0 V , 2 o Ni/NiE0,257 V . a) So sánh tính khử của các kim loại Zn, Cu và Ni. b) Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra giữa các cặp oxi hoá - khử sau: (1) Ni 2+ /Ni và 2H + /H 2 . (2) Fe 2+ /Fe và Cu 2+ /Cu. Câu 2. a) Threonine (công thức cấu tạo cho ở hình dưới) là một amino acid thiết yếu, hỗ trợ nhiều cơ quan trong cơ thể như thần kinh trung ương, tim mạch, gan và hệ miễn dịch nhưng cơ thể không tự tổng hợp được mà phải lấy từ dược phẩm hoặc thực phẩm giàu protein. HO CH3 NH2 OH O Viết công thức phân tử của threonine. b) Thành phần tạo nên vị ngọt đặc trưng của nước mắm (được sản xuất từ cá) và nước tương (được sản xuất từ đậu nành) là các amino acid tạo thành từ sự thủy phân hoàn toàn của protein có trong cá hoặc đậu nành. Cho biết độ đạm của nước tương, nước mắm tương ứng với hàm lượng của nguyên tố nào trong nước tương, nước mắm. Độ đạm có tỉ lệ thuận với hàm lượng amino acid có trong nước tương, nước mắm không? Giải thích. Câu 3. Trong công nghiệp, PVC được dùng làm chất dẻo được sản xuất từ ethylene với hiệu suất cho từng bước theo sơ đồ sau: Ethylene 1,2-dichloroethane vinyl chloride PVC