Nội dung text Buổi số 3 - 100 câu (câu 401 - câu 500).pdf
BUỔI SỐ 3 – 100 CÂU (CÂU 401 – CÂU 500) Câu 401: Trong thí nghiệm kiểm chứng lại định luật Boyle, việc dịch chuyển pit-tông từ từ giúp đảm bảo điều kiện gì? A. Khối lượng khí trong xi lanh không đổi. B. Nhiệt độ khí trong xi lanh không đổi. C. Thể tích khí trong xi lanh không đổi. D. Áp suất khí trong xi lanh không đổi. Câu 402: Nếu trung bình bình phương tốc độ chuyển động tịnh tiến của phân tử khí tăng gấp 2 lần thì nhiệt độ tuyệt đối của khối khí sẽ A. không thay đổi. B. giảm 2 lần. C. tăng 2 lần. D. tăng 4 lần. Câu 403: Khi đúc đồng, gang, thép... người ta đã ứng dụng các hiện tượng vật lí nào? A. Nóng chảy và đông đặc. B. Thăng hoa. C. Nung nóng. D. Hoá hơi và ngưng tụ. Câu 404: Hình bên là một nhiệt kế thủy ngân dùng để đo nhiệt độ. Nhiệt kế này hoạt động dựa trên A. hiện tượng mao dẫn. B. sự nóng chảy. C. hiện tượng khuếch tán. D. sự nở vì nhiệt. Câu 405: Để có sự truyền nhiệt giữa hai vật tiếp xúc thì hai vật phải có A. thể tích khác nhau. B. chiều cao khác nhau. C. nhiệt độ khác nhau. D. khối lượng khác nhau. Câu 406: Bản tin dự báo thời tiết nhiệt độ của Bắc Giang ngày 24 tháng 11 năm 2024 như sau: “Thành phố Bắc Giang: Nhiệt độ từ 19 °C đến 27 °C". Trong thang nhiệt Kelvin, nhiệt độ trên tương ứng là A. từ 273 K đến 293 K. B. từ 292 K đến 300 K. C. từ 273 K đến 300 K. D. từ 19 K đến 27 K. Câu 407: Khi nói về khí lí tưởng, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các phân tử luôn tương tác với nhau. B. Va chạm của các phân tử khí với nhau là va chạm mềm. C. Các phân tử được coi là chất điểm. D. Khối lượng các phân tử khí có thể bỏ qua.
Câu 408: Rải đều các mạt sắt lên mặt trên của đáy hộp. Đặt hộp lên một thanh nam châm rồi gõ nhẹ vào thành hộp. Hình ảnh các đường mạt sắt xung quanh nam châm như hình bên được gọi là A. điện trường. B. từ phổ. C. từ trường. D. điện phổ. Câu 409: Chất nào sau đây có thể tích xác định? A. Chất rắn và chất lỏng. B. Chất khí. C. Chất rắn và chất khí. D. Chất lỏng và chất khí. Câu 410: Năm 1827, khi quan sát các hạt phấn hoa trong nước bằng kính hiển vi, Robert Brown đã nhận thấy A. chúng chỉ dao động quanh một vị trí cân bằng. B. chúng có lúc đứng yên, có lúc chuyển động. C. chúng luôn đứng yên. D. chúng chuyển động không ngừng. Câu 411: Thả một đồng xu có nhiệt độ t1, vào chậu nước có nhiệt độ t2. Năng lượng nhiệt được truyền từ chậu nước sang đồng xu khi A. t1 = 2t2. B. t1 = t2. C. t1 > 2t2. D. t1 < t2. Câu 412: Một bình kín chứa N = 3,01.1023 phân tử khí helium. Số mol khí helium có trong bình là A. 0,4 mol. B. 0,1 mol. C. 0,2 mol. D. 0,5 mol. Câu 413: Tính nhiệt lượng tỏa ra khi 1 miếng sắt có khối lượng 2 kg ở nhiệt độ 500°C hạ xuống còn 40°C. Biết nhiệt dung riêng của sắt là 460 J/kg.K. A. 534,6 kJ. B. 423,2 kJ. C. 520,5 kJ. D. 230,6 kJ. Câu 414: Quá trình đẳng nhiệt là A. quá trình biến đổi trạng thái của một khối lượng khí xác định trong đó nhiệt độ và thể tích được giữ không đổi. B. quá trình biến đổi trạng thái của một khối lượng khí xác định trong đó nhiệt độ được giữ không đổi. C. quá trình biến đổi trạng thái của một khối lượng khí xác định trong đó áp suất được giữ không đổi. D. quá trình biến đổi trạng thái của một khối lượng khí xác định trong đó thể tích được giữ không đổi. Câu 415: Nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu là các loại nhiệt kế có nguyên lý hoạt động dựa trên sự giãn nở của chất lỏng theo nhiệt độ. Cho biết nhiệt độ sôi của rượu và thủy ngân lần lượt là 80°C và 357°C. Dùng nhiệt kế nào sau đây có thể đo được nhiệt độ của nước đang sôi ở điều kiện tiêu chuẩn? A. Nhiệt kế thủy ngân. B. Có thể dùng cả nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu. C. Không thể dùng nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu. D. Nhiệt kế rượu. Câu 416: Trường hợp nào sau đây làm biến đổi nội năng của một vật do truyền nhiệt?
A. Cọ xát hai vật vào nhau. B. Một viên bi bằng thép rơi xuống đất mềm. C. Đun nóng nước bằng bếp. D. Nén khí trong xilanh. Câu 417: Những quá trình chuyển thể nào của đồng được vận dụng trong việc đúc tượng đồng? A. Nóng chảy và đông đặc. B. Nóng chảy và bay hơi. C. Bay hơi và ngưng tụ. D. Bay hơi và đông đặc. Câu 418: Trong hệ tọa độ (p, V), đường đẳng nhiệt là A. đường thẳng vuông góc với trục OV. B. đường thẳng vuông góc với trục Op. C. đường hyperbol. D. đường thẳng kéo dài đi qua O. Câu 419: Xét một lượng khí lí tưởng đang có thể tích V, áp suất p và nhiệt độ tuyệt đối T, R là hằng số khí lí tưởng. Trong mối quan hệ n = pV RT , n là A. khối lượng 1 phân tử. B. tổng số phân tử. C. mật độ phân tử. D. số mol khí. Câu 420: Trong thí nghiệm đo nhiệt hoá hơi riêng của nước, phải mở nắp bình nhiệt lượng kế khi nước đang sôi nhằm A. tránh tình huống cạn nước mà ta không biết, dễ gây cháy nổ. B. dễ dàng quan sát và đọc số liệu. C. hơi nước dễ dàng thoát ra ngoài. D. giảm nhiệt trong bình nhiệt lượng kế cho khỏi hỏng dụng cụ thí nghiệm. Câu 421: Nhiệt dung riêng của đất có giá trị trung bình bằng 800 J/kg.K. Để làm cho 0,5 kg đất nóng thêm 1 K thì cần cung cấp cho đất một nhiệt lượng bằng A. 400 J. B. 800 J. C. 200 J. D. 450 J. Câu 422: Cho sơ đồ quá trình chuyển thể như hình bên. Kết luận nào sau đây là đúng? A. (3) là quá trình ngưng tụ. B. (2) là quá trình ngưng kết. C. (1) là quá trình nóng chảy. D. (4) là quá trình thăng hoa. Câu 423: Nhiệt dung riêng của một chất là nhiệt lượng cần cung cấp để nhiệt độ của A. 1 kg chất đó tăng thêm 1 K. B. 1 phân tử chất đó tăng thêm 1 K. C. 1 m3 chất đó tăng thêm 1 K. D. 1 mol chất đó tăng thêm 1 K. Câu 424: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị đo áp suất? A. milimét thủy ngân (mmHg). B. bar (Bar). C. niutơn nhân mét bình phương (N.m2). D. pascal (Pa). Câu 425: Với lượng khí lí tưởng xác định, ở nhiệt độ không đổi, áp suất do các phần tử khí tác dụng lên thành bình chứa tỉ lệ nghịch với A. thể tích của bình chứa khí. B. khối lượng của mỗi phân tử khí. C. số phân tử khí trong một đơn vị thể tích. D. khối lượng riêng của chất khí. Câu 426: Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là L = 2,3.106 J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm bay hơi hoàn toàn 100 g nước ở nhiệt độ sôi là A. 23.105 J. B. 23.104 J. C. 23.107 J. D. 23.106 J.