Nội dung text KNTTVCS-Hình học 12-Chương 5-Bài 1-Phương trình mặt phẳng-Chủ đề 1-Xác định các yếu tố cơ bản MP-ĐỀ BÀI.pdf
Hình học 12 – Chương 5 – Phương pháp tọa độ trong không gian Trang 1 CHƢƠNG 5 PHƢƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN BÀI 1 PHƢƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG 1. Vectơ pháp tuyến và cặp vectơ chỉ phƣơng của mặt phẳng a. Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng Cho mặt phẳng ( ) . Vectơ n khác 0 và có giá vuông góc với mặt phẳng ( ) gọi là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng ( ) . Nhận xét: Nếu n là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng ( ) thì kn ( 0) k cũng là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng ( ) . Một mặt phẳng hoàn toàn được xác định khi biết một điểm và một vectơ pháp tuyến của nó. b. Cặp vectơ chỉ phƣơng của mặt phẳng Cho mặt phẳng ( ) . Nếu hai vectơ a và b không cùng phương và giá của chúng song song hoặc nằm trên mặt phẳng ( ) thì a b, là cặp véctơ chỉ phương của mặt phẳng ( ) . Nhận xét: Một mặt phẳng hoàn toàn được xác định khi biết một điểm và cặp vectơ chỉ phương của nó.
Hình học 12 – Chương 5 – Phương pháp tọa độ trong không gian Trang 2 Xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng khi biết một cặp vectơ chỉ phƣơng Trong không gian Oxyz , nếu mặt phẳng ( ) nhận hai vectơ 1 2 3 1 2 3 a a a a b b b b ( ; ; ), ( ; ; ) làm cặp vectơ chỉ phương thì ( ) nhận 2 3 3 2 3 1 1 3 1 2 2 1 n a b a b a b a b a b a b ( ; ; ) làm vectơ pháp tuyến. Chú ý: Vectơ 2 3 3 2 3 1 1 3 1 2 2 1 n a b a b a b a b a b a b ( ; ; ) được gọi là tích có hướng của hai vectơ 1 2 3 a a a a ( ; ; ) và 1 2 3 b b b b ( ; ; ) , kí hiệu là a b, . 2 3 3 1 1 2 2 3 3 2 3 1 1 3 1 2 2 1 2 3 3 1 1 2 , ; ; ; ; b b b a a a a a a a b a b a b a b a b a b a b b b b a cùng phương với b a b, 0 Nếu n a b , thì vectơ n vuông góc với cả hai vectơ a và b 2. Phƣơng trình tổng quát của mặt phẳng a. Khái niệm phƣơng trình tổng quát của mặt phẳng Trong không gian Oxyz , mỗi mặt phẳng đều có dạng phương trình: Ax By Cz D 0 với 2 2 2 A B C 0 , được gọi là phương trình tổng quát của mặt phẳng. Nhận xét: Nếu mặt phẳng ( ) có phương trình Ax By Cz D 0 (với 2 2 2 A B C 0 ) thì vectơ n A B C ( ; ; ) là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng ( ) . Cho mặt phẳng ( ) có phương trình Ax By Cz D 0 . Khi đó: 0 0 0 0 0 0 0 N x y z Ax By Cz D ( ; ; ) ( ) 0 b. Lập phƣơng trình tổng quát của mặt phẳng khi biết một số điều kiện Lập phƣơng trình tổng quát của mặt phẳng đi qua điểm và biết vectơ pháp tuyến Trong không gian Oxyz , phương trình tổng quát của mặt phẳng đi qua điểm 0 0 0 0 M x y z ( ; ; ) và có vectơ pháp tuyến n A B C ( ; ; ) là: 0 0 0 A x x B y y C z z ( ) ( ) ( ) 0 hay Ax By Cz D 0 với D Ax By Cz 0 0 0
Hình học 12 – Chương 5 – Phương pháp tọa độ trong không gian Trang 3 Lập phƣơng trình tổng quát của mặt phẳng đi qua điểm và biết cặp vectơ chỉ phƣơng Để lập phương trình tổng quát của mặt phẳng ( ) đi qua điểm 0 0 0 0 M x y z ( ; ; ) và có cặp vectơ chỉ phương a b, , ta thực hiện như sau: Bƣớc 1: Tìm một vectơ pháp tuyến n a b , . Bƣớc 2: Viết phương trình mặt phẳng ( ) đi qua điểm 0 0 0 0 M x y z ( ; ; ) và có vectơ pháp tuyến n . Lập phƣơng trình tổng quát của mặt phẳng đi qua ba điểm không thẳng hàng Để lập phương trình tổng quát của mặt phẳng ( ) đi qua ba điểm A B C , , không thẳng hàng, ta thực hiện như sau: Bƣớc 1: Tìm cặp vectơ chỉ phương AB AC , . Bƣớc 2: Tìm một vectơ pháp tuyến n AB AC , . Bƣớc 3: Viết phương trình mặt phẳng ( ) đi qua điểm A (hoặc điểm B hoặc điểm C ) và có vectơ pháp tuyến n . Nhận xét: Mặt phẳng ( ) không đi qua gốc tọa độ O và lần lượt cắt trục Ox tại A a( ;0;0) , cắt trục Oy tại B b (0; ;0) , cắt trục Oz tại C c (0;0; ) có phương trình là 1 x y z a b c . với abc . . 0 Phương trình trên được gọi là phƣơng trình mặt phẳng theo đoạn chắn.
Hình học 12 – Chương 5 – Phương pháp tọa độ trong không gian Trang 4 3. Điều kiện để hai mặt phẳng song song, vuông góc a. Điều kiện để hai mặt phẳng song song Trong không gian Oxyz , cho 2 mặt phẳng 1 1 1 1 1 ( ) : 0 A x B y C z D và 2 2 2 2 2 ( ) : 0 A x B y C z D có vectơ pháp tuyến lần lượt là 1 1 1 1 2 2 2 2 n A B C n A B C ( ; ; ), ( ; ; ) . Khi đó: 1 2 1 2 1 2 ( ) // ( ) n kn k D kD Chú ý: 1 2 1 2 1 2 ( ) ( ) n kn k D kD 1 ( ) cắt 2 1 ( ) n và 2 n không cùng phương. b. Điều kiện để hai mặt phẳng vuông góc Trong không gian Oxyz , cho 2 mặt phẳng 1 1 1 1 1 ( ) : 0 A x B y C z D và 2 2 2 2 2 ( ) : 0 A x B y C z D có vectơ pháp tuyến lần lượt là 1 1 1 1 2 2 2 2 n A B C n A B C ( ; ; ), ( ; ; ) . Khi đó: 1 2 1 2 1 2 1 2 1 2 ( ) ( ) . 0 0 n n A A B B C C 4. Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng Trong không gian Oxyz , cho điểm 0 0 0 0 M y z (x ; ; ) và mặt phẳng ( ): 0 Ax By Cz D . Khi đó khoảng cách từ điểm M0 đến mặt phẳng ( ) được tính: 0 0 0 0 2 2 2 | | ( ,( )) Ax By Cz D d M A B C