Nội dung text 1. CHUYÊN ĐỀ 14. BÀI TẬP CÔNG THỨC HÓA HỌC (CƠ BẢN).docx
1 BÀI TẬP CÔNG THỨC HÓA HỌC (CƠ BẢN) I. Biết công thức hóa học, tính được thành phần % khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất xy xyz xyxyz AB ABC Xeùt hôïp chaát AB hoaëc ABC Böôùc 1: Tính khoái löôïng phaân töû cuûa hôïp chaát MNTK(A).xNTK(B).y MNTK(A).xNTK(B).yNTK(C).z Böôùc 2: Tính phaàn traêm khoái löôïng caùc nguyeâ xy A AB n toá trong hôïp chaát NTK(A).soá nguyeân töû.100% %khoái löôïng nguyeân toá (A) = khoái löôïng phaân töû M.x.100% %A M Ví dụ: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất CO 2 . Hướng dẫn giải 2CO Böôùc 1: Tính khoái löôïng phaân töû cuûa hôïp chaát MNTK(C).1NTK(O).21216.244(amu) Böôùc 2: Tính phaàn traêm khoái löôïng caùc nguyeân toá trong hôïp chaát NT %khoái löôïng nguyeân toá (C) = K(C).soá nguyeân töû.100% khoái löôïng phaân töû 12.1.100% %C27,27% 44 %O100%27,27%72,73% BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố Fe và O có trong hợp chất Fe 2 O 3 . Câu 2: Tính thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất Fe 3 O 4 . Câu 3: Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố có trong Na 2 SO 4 . Câu 4: Tính tỉ số về khối lượng giữa các nguyên tố trong hợp chất Ca(OH) 2 . Câu 5: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên có trong hợp chất KMnO 4 . Câu 6: Trong tự nhiên, sắt chủ yếu tồn tại dưới dạng hợp chất và nằm trong 4 loại quặng chính: hematit (Fe 2 O 3 ), manhetit (Fe 3 O 4 ), xiderit (FeCO 3 ) và pirit (FeS 2 ). Quặng chứa hàm lượng sắt cao nhất là: Câu 7: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất CaO 3 . Câu 8: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất KNO 3 . Câu 9: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất H 2 SO 4 . Câu 10: Một cửa hàng có bán một số loại phân đạm có công thức hóa học sau: ure: CO(NH 2 ) 2 ; ammonia sunfat: (NH 4 ) 2 SO 4 ; amoni nitrat: NH 4 NO 3 ; canxi nitrat: Ca(NO 3 ) 2 . Bác nông dân không biết
2 phải mua loại phân đạm nào có hàm lượng nguyên tố N cao nhất để bón cho ruộng. Em hãy giúp bác nông dân lựa chọn. II. Lập công thức hóa học * Dạng 1: Viết công thức hóa học của chất Bài 1. Viết CTHH của: a) Axit nitric (gồm 1H; 1N; 3O) b) Khí gas (gồm 3C; 8H) c) Đá vôi (gồm 1Ca; 1C; 3O) Bài 2. Viết CTHH và tính PTK của các chất sau. Đồng thời cho biết chất nào là đơn chất, hợp chất. a) Khí ethane, biết trong phân tử có 2C, 6H. b) Nhôm oxit (aluminium oxide), biết trong phân tử có 2Al và 3O. c) Kali (potassium). d) Sodium hydroxide (gồm 1Na, 1O, 1H) e) Khí chlorine. f) Khí ozone, biết trong phân tử có 3 nguyên tử O) g) Axit sunfuric (gồm 2H, 1S, 4O) h) Silicon. i) Saccharose (gồm 12C, 22 H, 11 O) j) Khí nitrogen k) Than (chứa Carbon) Bài 3. Viết CTHH và tính PTK của các chất sau: a) Giấm ăn (2C, 4H, 2O). b) Đường saccharose (12C, 22H, 11O). c) Phân ure (1C, 4H, 1O, 2N). d) Cát (1Si, 2O). Bài 4. Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử X liên kết với 3 nguyên tử hydrogen và nặng gấp 8,5 lần khí hydrogen. Xác định CTHH của hợp chất. Bài 5. Một hợp chất A gồm nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 3 nguyên tử oxygen và nặng gấp 5 lần nguyên tử oxygen. Xác định CTHH của hợp chất. * Dạng 2: Lập công thức hóa học theo phần trăm các nguyên tố và phân tử khối - Bước 1: Viết công thức hợp chất dạng AxBy - Bước 2: Lập công thức về phân tử khối của hợp chất. NTK(A).x + NTK (B).y = C (amu) - Bước 3: Lập biểu thức tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố để tìm x và y.
3 hôïp chaátA hôïp chaátA %A.MM.x.100% %Ax MM.100% Ví dụ. Hợp chất X có chứa 25,93% nitrogen, còn lại là oxygen. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất trên và cho biết ý nghĩa công thức hóa học đó. Biết phân tử khối của X là 108 amu Hướng dẫn giải %O = 100% - 25,93 = 74,07% - Bước 1: Gọi công thức hóa học của hợp chất là N x O y - Bước 2: Lập biểu thức phân tử khối: 14.x + 16.y = 108 (amu) - Bước 3: Lập biểu thức tình phần trăm khối lượng để tìm x và y N hôïp chaát O hôïp chaát 25 M.x.100%14.x.100%25,93.108 %N25,93%x2 M10814.100% M.y.100%16.x.100%74,07.108 %O74,07%y5 M10816.100% CTHH:NO BÀI TẬP VẬN DỤNG Bài 1: a. Một chất lỏng dễ bay hơi, thành phần phân tử có 23,8%C, 5,9%H, 70,3%Cl và có PTK bằng 50,5 amu. b) Một hợp chất rắn màu trắng, thành phần phân tử có 40,0%C, 6,7%H, 53,3%O và có PTK bằng 180 amu. c) Một hợp chất khí, thành phần có 75%C, 25%H và có PTK bằng ½ PTK của khí oxygen. Bài 2. Tìm CTHH của hợp chất X có thành phần nguyên tố gồm 52,17% Carbon, 13,05% hydrogen và 34,78 % oxygen. Biết phân tử khối của X là 46 amu. Bài 3. Hợp chất A chứa 3 nguyên tố Ca, C, O với tỉ lệ 40% canxi, 12% Carbon, 48% oxygen về khối lượng. Tìm CTHH của A. Biết phân tử khối của A là 100 amu. Bài 4. Hợp chất X có phân tử khối bằng 62 amu. Trong phân tử của hợp chất nguyên tố oxygen chiếm 25,8% theo khối lượng, còn lại là nguyên tố Na. Lập công thức hóa học của X? Câu 5: Hợp chất A có khối lượng mol là 94 amu, có thành phần các nguyên tố là: 82,98% K; còn lại là oxygen. Công thức hoá học của hợp chất A là Câu 6: Một hợp chất khí A có thành phần về khối lượng của các nguyên tố là 40% S và 60% O. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất khí A biết phân tử khố của A bằng 40 lần phân tử khối của khí H 2 . Câu 7: Một hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng là: 82,35%N và 17,65% H. Em hãy cho biết công thức hóa học của hợp chất trên. Biết khối lượng phân tử của hợp chất là 17 amu. Câu 8: A là hợp chất C x H y có phân tử khối gấp 15 lần phân tử khối của khí H 2 . Biết Carbon chiếm 80% khối lượng phân tử. Tìm công thức phân tử của C x H y.