PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Giáo án Toán 7 Chân trời sáng tạo kì 2 (new).pdf

1 Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../... CHƯƠNG 6: CÁC ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ BÀI 1: TỈ LỆ THỨC – DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU (3 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Nhận biết được tỉ lệ thức và các tính chất của tỉ lệ thức. - Nhận biết được dãy tỉ số bằng nhau. 2. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá - Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán. - Vận dụng được tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau trong giải toán. - Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến tỉ lệ thức 3. Phẩm chất - Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

3 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để hiểu và giải được chính xác bài toán trên, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay”. ⇒Bài 1: Tỉ lệ thức – dãy tỉ số bằng nhau. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tỉ lệ thức a) Mục tiêu: - Hình thành khái niệm tỉ lệ thức và biết áp dụng khái niệm tỉ lệ thức vào một bài toán thực tế. - Khám phá tính chất cơ bản của tỉ lệ thức, biết cách lập tỉ lệ thức từ một đẳng thức cho trước. - Biết cách tính một thành phần theo ba thành phần còn lại của tỉ lệ thức và thực hành áp dụng để rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu. b) Nội dung: HS quan sát SGK , thực hiện theo các yêu cầu của GV để tìm hiểu nội dung kiến thức về tỉ lệ thức và tính chất tỉ lệ thức. c) Sản phẩm: HS ghi nhớ khái niệm tỉ lệ thức, các tính chất tỉ lệ thức, giải được các bài tập Thực hành 1, Thực hành 2, Vận dụng 1, Vận dụng 2 và các bài tập liên quan. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Tỉ lệ thức HĐKP1:
4 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện HĐKP1 vào vở: So sánh tỉ lệ kích thước của hai màn hình laptop. - GV đặt câu hỏi thêm: “Em có nhận xét gì về tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài của mỗi màn hình.” - GV dẫn dắt, giới thiệu khái niệm tỉ lệ thức: “Đẳng thức của hai tỉ số trên được gọi là tỉ lệ thức. Vậy tỉ lệ thức là gì?” - HS trả lời, cả lớp nhận xét, GV mời 1 vài HS đọc lại khái niệm tỉ lệ thức trong khung kiến thức trọng tâm: Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số: a b = c d - GV giới thiệu cách viết khác của tỉ lệ thức: Tỉ lệ thức a b = c d còn được viết là a: b = c: d - GV cho HS đọc Ví dụ 1 để nhận dạng tỉ lệ thức. - GV yêu cầu HS thảo luận, trao đổi nhóm 4 giải Thực hành 1. - GV yêu cầu HS tự hoàn thành Vận dụng 1 vào vở. 227,6 324 = 569 810 170,7 243 = 569 810 ⇒ 227,6 324 = 170,7 243 Vậy tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài của mỗi màn hình bằng nhau. ⇒Kết luận: Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số: a b = c d Tỉ lệ thức a b = c d còn được viết là a: b = c: d Thực hành 1: a. Có. Vì 6 5 : 2 = 6 10 = 3 5 ; 12 5 : 4 = 12 20 = 3 5 ⇒ 6 5 : 2 = 12 5 : 4 b. Hai tỉ lệ thức có thể lập được từ bốn số 9; 2; 3; 6 là: 2 3 = 6 9 ; 2 6 = 3 9 Vận dụng 1:

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.