PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text tieng Nhat Dien - Dien tu - Tu dong hoa_part 1.pdf

FA に関連する用語 740 語以上について 日本語・ベトナム語対訳を収録しております。 文章構成や状況により、文章や単語の翻訳が異なる可能性があります。 本用語集に収録している文章や単語は参考用とし、ご活用の際は ご注意ください。 注意事項 FA用語解説集 日本語→ベトナム語 Tiếng Nhật → Tiếng Việt Bảng Thuật ngữ Tự động hóa Xí nghiệp Bao gồm hơn 740 thuật ngữ Nhật – Việt thuộc lĩnh vực tự động hóa xí nghiệp (FA). Lưu ý Thuật ngữ có thể được dịch khác đi tùy theo cấu trúc câu và tình huống. Các thuật ngữ trong bảng thuật ngữ này chỉ dành cho mục đích tham khảo, và phải được sử dụng hết sức cẩn trọng.
用語 (Thuật ngữ) 解説 (Giải thích) 偏差に対して2領域の操作量MV信号を出力して制御する方法です Là phương pháp điều khiển xuất ra biến điều khiển MV có 2 chế độ đối với độ lệch đầu vào. 従来のPID制御に対して、外乱抑制と目標値追従特性の両方に対し最適化ができるようにした制御方法で す。本制御の場合、2自由度パラメータα,βを使用します(α,β=0の場合は従来のPID制御となる)。 ※従来のPID制御では、SV値変化に対する目標値追従に最適なPID定数と、外乱抑制に最適なPID定数は 異なる場合が多く、どちらかに最適な値を取ると一方が最適値ではなくなるという二律背反の状態が生じ、最 適化がうまくできない。 So với điều khiển PID thông thường thì điều khiển này tối ưu được 2 tính năng là hạn chế nhiễu và đặc tính theo vết giá trị mục tiêu. Điều khiển này sử dụng 2 tham số bậc tự do α,β (α,β = 0 thì điều khiển này trở thành điều khiển PID thông thường). ※ Ở điều khiển PID thông thường, hằng số PID tối ưu cho việc theo vết giá trị mục tiêu đối với sự thay đổi của giá trị mục tiêu, và hằng số PID tối ưu cho hạn chế nhiễu thường khác nhau, nên thường xảy ra tình trạng mâu thuẫn và không chọn được giá trị nào là giá trị tối ưu. 2自由度型高機能PID制御タグFB(M_2PIDH_)は、2自由度型PID制御タグFB(M_2PID)に、MV補償、PV補償、 温度圧力補正、タグ停止、PVトラッキング、プリセットMV、MV変化率リミット、カスケードダイレクトなどの機能 を追加して高機能化したものです。簡単な制御から可変ゲインPID制御、各種補償・補正演算、フィードフォ ワード制御などの高度な制御まで対応できます。 Thẻ điều khiển FB(M_2PIDH_) của điều khiển PID 2 bậc tự do là một thẻ FB(M_2PID) cải tiến, đã được thêm các chức năng như: bù MV, bù PV, điều chỉnh nhiệt độ áp suất, tạm dừng thẻ, theo dấu PV, cài lại MV, giới hạn tỷ lệ thay đổi MV, hướng ghép tầng... Thẻ này có thể đáp ứng từ những điều khiển đơn giản cho đến những điều khiển bậc cao như điều khiển PID độ lợi khả chuyển, các tính toán bù/điều chỉnh, điều khiển nạp chiều thuận... 偏差に対して3領域の操作量MV信号を出力して制御する方法です。 Là phương pháp điều khiển xuất ra biến điều khiển MV có 3 chế độ đối với độ lệch đầu vào. ●アナログ量をディジタル量に変換する装置。 ●温度、圧力、速度、電圧、電流のようなアナログ量はそのままではシーケンサに入力できないので、ディジ タル量(数値)に変えてプログラム演算させる。 ●A/Dコンバータともいう。 ●Là thiết bị chuyển đổi tín hiệu tương tự sang tín hiệu số. ●Cá tí hiệ t t h hiệt độ á ất tố độ điệ á dò điệ hứ ô ố á iá t ị liê 2位置ON/OFF制御 Điều khiển 2 vị trí ON/OFF 2自由度型PID制御 Điều khiển PID 2 bậc tự do 2自由度型高機能PID 制御タグFB Điều khiển PID 2 bậc tự do Thẻ điều khiển FB 3位置ON/OFF制御 Điều khiển 3 vị trí ON/OFF A/D変換ユニット Bộ chuyển đổi tương tự số A/D FA用語解説集 2 │ A ●Các tín hiệu tương tự như nhiệt độ, áp suất, tốc độ, điện áp, dòng điện chứa vô số các giá trị liên tục, nhưng các thiết bị điều khiển khả trình (PLC) chỉ có thể thao tác với các giá trị rời rạc, vì vậy cần đưa tín hiệu tương tự qua bộ chuyển đổi này để tạo tín hiệu số mà chương trình có thể xử lý. ●Còn gọi là Bộ biến đổi tương tự số A/D. ABC分析は「重点分析」とも呼ばれ、在庫品の分類を行う方法の一つである。在庫品目を売上高の多い順 に、A管理品目(重要管理品目)、B管理品目(一般品目)、C管理品目(低価格品目)の3つに分類し能率的に 重点管理を行うことが目的である。このABC分析がよく使われる理由としては、効果がすぐに期待できるこ と、誰にでも簡単にできること、幅広い分野に活用できること、結果をグラフなどで表しやすい等がある。 Kỹ thuật phân tích ABC còn được gọi là "Kỹ thuật phân tích trọng tâm", là một trong những phương pháp phân loại hàng tồn kho. Phương pháp này sẽ chia hàng hóa tồn kho thành 3 nhóm theo thứ tự doanh số bán hàng từ cao xuống thấp để quản lý trọng tâm, gồm: nhóm A (nhóm sản phẩm có doanh số cao, được đưa vào trọng tâm quản lý), nhóm B (nhóm sản phẩm có doanh số trung bình), và nhóm C (nhóm sản phẩm có doanh số thấp). Kỹ thuật phân tích ABC thường được sử dụng bởi nhiều ưu điểm của nó như: dễ dàng nhìn thấy hiệu quả quản lý, dễ dàng thao tác cho mọi đối tượng sử dụng, có thể áp dụng cho nhiều lĩnh vực công việc, dễ dàng đồ thị hóa kết quả... 非対称デジタル加入者線 銅線電話加入者線での高速データ通信技術。 Đây là kỹ thuật truyền dữ liệu tốc độ cao qua đường dây thuê bao điện thoại, là một dạng của DSL (đường dây thuê bao số). Mコードの出力を位置決め終了後(停止してから)に行うモード。たとえばクランプしたり,ドリル寸法を選択し たりできる。アフターモード。 Là chế độ xuất ra mã M sau khi định vị trí (sau khi điều khiển vị trí dừng lại). Ví dụ, ở chế độ này có thể ra lệnh cho bàn kẹp, lựa chọn kích thước mũi... Chế độ AFTER. ●米国における規格の統一と標準化を目的にした民間の規格協会。 ●American National Standerds Instituteが制定した規格。 ●日本のJISにあたる。 ●ANSI là Viện tiêu chuẩn tư nhân nhằm thống nhất và chuẩn hóa các tiêu chuẩn của Hoa Kỳ. ●Chuẩn được thiết lập bởi American National Standards Institute. ●Chuẩn này tương ứng với chuẩn JIS của Nhật Bản. ABC分析 (ABC analysis) Phân tích ABC ADSL (Asymmetric Digital sub Scriber Line) Đường dây thuê bao bất đối xứng ADSL AFTER モード (after mode) Chế độ AFTER ANSI規格 Chuẩn ANSI 1
用語 (Thuật ngữ) 解説 (Giải thích) FA用語解説集 ●American Standard Code for Information Interchange(アスキーコード) ●符号、アルファベット、数字などをコンピュータへ入れるため16進数2桁(7ビット)で表わしたコード。 ●Aは41、Bは42、1は31、2は32など。 ●日本では、これにカナを追加したJISコードもある。 ●Đây là chuẩn mã trao đổi thông tin của Hoa Kỳ. ●Đây là mã 7-bit, biểu thị các ký hiệu, ký tự alphabet, chữ số dưới dạng 2 chữ số hệ 16 để đưa vào máy tính. ●Ví dụ, mã của ký tự A là 41, B là 42, mã của số 1 là 31, mã của số 2 là 32... ●Mã JIS của Nhật Bản được tạo từ mã ASCII cộng với mã của các ký tự Katakana. インターネットを介して、クライアントの使用するアプリケーションを提供する業者。 Đây là đơn vị cung cấp các ứng dụng cho Client qua Internet. ●通常は開いていて、操作したとき閉じる接点。 ●b接点とは逆の動作となる。 ●Đây là tiếp điểm thường mở ở trạng thái thông thường và sẽ đóng lại khi hoạt động. ● Hoạt động của tiếp điểm này ngược với hoạt động của tiếp điểm b (tiếp điểm thường đóng). ●Beginner's All-purpose Symbolic Instruction Code(ベーシック) ●アメリカで作られたコンピュータ用言語。 ●パソコンで広く使われているようにわかりやすく、演算中に介入できる特長がある。 ●それだけに非常に拡張されて、種類が多い(〇-BASICは方言)。 ●BASIC là viết tắt của "Beginner's All-purpose Symbolic Instruction Code" ●Đây là ngôn ngữ lập trình dùng cho máy tính được sản xuất tại Hòa Kỳ. ●Ưu điểm của ngôn ngữ này là dễ hiểu, có thể can thiệp vào hoạt động của máy tính nên được sử dụng cho nhiều loại ứng dụng máy tính. ●Với ưu điểm trên, ngôn ngữ này được mở rộng thành nhiều chủng loại ngôn ngữ và được đặt tên theo cấu trúc (〇-BASIC là một trong số các phiên bản). ●Binary Coded Decimal(2進化10進数) ●コンピュータ、シーケンサなどはON(1)とOFF(0)の2進数であり、これが人間にわかりにくいので、2進数で10 進数を表現した数。 ●人間が扱うディジタルスイッチ、ディジタル表示器はBCDコードが多い。 ●16ビットでは0から9,999、32ビットでは0から99,999,999が扱える。 ASCIIコード Mã ASCII ASP (Application Service Provider) Nhà cung cấp dịch vụ ứng dụng a接点 Tiếp điểm a (tiếp điểm thường mở) BASIC Ngôn ngữ lập trình BASIC BCDコード Mã BCD A │ B ●16ビットでは0から9,999、32ビットでは0から99,999,999が扱える。 ●Đây là hệ số thập phân (hệ 10) dùng mã nhị phân ●Do máy tính, PLC... chỉ thao tác được với dãy mã nhị phân ON (1) và OFF (0) nhưng điều này lại gây khó hiểu cho con người, vì thế mã BCD được sử dụng để biểu thị các số hệ 10 (hệ thập phân) dưới dạng mã nhị phân. ●Các thiết bị con người sử dụng như công tắc số, thiết bị hiển thị số thường sử dụng mã BCD. ●Mã BCD 16-bit biểu diễn số từ 0 - 9.999 và mã BCD 32-bit biểu diễn số từ 0 - 99.999.999. 部品表 / 部品構成表 / 部品展開表の意。BOMは、企業内で使用する部品(製品も含めた方が分かりやす い)すべてを、生産管理システムの枠内ではなく、一つのデータベースで管理しようとするもの。 BOM được hiểu là danh mục phụ tùng hay danh mục phụ tùng lắp ráp để cấu thành một sản phẩm cuối. Tiêu chí của BOM là quản lý tất cả phụ tùng, sản phẩm được sử dụng trong doanh nghiệp trên 1 cơ sở dữ liệu duy nhất mà không quản lý trong khuôn khổ của hệ thống quản lý sản xuất. 企業活動に関するある目標(売上高、収益率など)を設定し、それを達成するために業務内容や業務の流れ、 組織構造を分析、最適化すること。 Đây là việc phân tích, tối ưu hóa hoạt động kinh doanh, dòng chảy của kinh doanh, cơ cấu tổ chức để đạt được mục tiêu kinh doanh, bao gồm mục tiêu về doanh thu, lợi nhuận...đề ra. 通信回線などのデータ転送速度の単位。ビット毎秒。1bpsは1秒間に1ビットのデータを転送できることを表 す。 Đây là đơn vị đo tốc độ truyền dữ liệu, tính bằng số bit truyền đi trên 1 giây. 1bps là tốc độ truyền được 1 bit dữ liệu trong 1 giây. BPR (Business Process Reengineering) BPR (Business Process Reengineering) bps (Bits Per Second) Tốc độ truyền số bps (Bits Per Second) BOM (Bill Of Materials) Danh mục vật tư BOM (Bill Of Materials) 2
用語 (Thuật ngữ) 解説 (Giải thích) FA用語解説集 ●Binary Synchronous Communications ●基本形データ伝送手順。 ●JIS X 5002に規定がある。 ●コンピュータ同士あるいはコンピュータとシーケンサでデータ通信するプロトコルの一つ。 ●H/WにはRS-232Cを使うことができる。 ●制御形態としてコンテンション方式とポーリング方式とがある。 ●BSC là viết tắt của "Binary Synchronous Communications", là giao thức truyền thông đồng bộ nhị phân. ●Đây là kiểu giao thức truyền dữ liệu cơ bản. ●Giao thức này được quy định trong JIS X 5002. ●Đây là một trong những giao thức truyền dữ liệu giữa hai máy tính với nhau hoặc giữa máy tính và PLC. ●Có thể sử dụng qua cổng giao tiếp RS-232C cho thiết bị phần cứng. ●Giao thức này có 2 chế độ điều khiển là kiểm soát tranh chấp (contention) và kiểm soát vòng (polling). 受注組立生産方式の意。顧客からの注文に応じて組立・販売する事 パーソナルコンピュータの製造・販売 方式の1つ。「Built To Order」は、「注文(Order)を受けてから製造(Built)する」という意味。 BTO được hiểu là phương pháp sản xuất theo đơn đặt hàng. Đây là hình thức sản xuất, bán hàng theo đặt hàng của khách hàng, và hình thức lắp ráp, kinh doanh máy tính theo cấu hình của khách hàng yêu cầu là một trong những hình thức của BTO. BTO là viết tắt của "Built To Order", có nghĩa là sản xuất/lắp ráp (Built) theo yêu cầu/đặt hàng (Order). ●通常は閉じていて、操作したときに開く接点。 ●a接点とは逆の動作となる。 ●NC接点、バック接点などともいう。 ●Đây là tiếp điểm thường đóng ở trạng thái thông thường và chỉ mở ra khi hoạt động. ●Hoạt động của tiếp điểm này ngược với hoạt động của tiếp điểm a (tiếp điểm thường mở). ●Tiếp điểm này còn được gọi là tiếp điểm NC, tiếp điểm ngược. 広く普及しているプログラミング言語であるC言語に、オブジェクト指向的な拡張を施したプログラミング言語。 C++の言語仕様はC言語の上位互換になっており、C++言語の処理系を用いて従来のC言語で記述されたソ フトウェアの開発を行なうことも可能である。オブジェクト指向プログラミングにより、プログラムの再利用が可 能となり、大規模・複雑なソフトウェアの開発が容易になった。 ố BSC手順 Giao thức BSC BTO (Built To Order) BTO (Built To Order) b接点 Tiếp điểm b (tiếp điểm thường đóng) C++言語 (C++ language) Ngôn ngữ C++ B │ C Đây là ngôn ngữ lập trình đã thêm vào xử lý hướng đối tượng từ ngôn ngữ C - ngôn ngữ lập trình phổ dụng. C++ là một bản nâng cao tương thích với ngôn ngữ C vì thế người sử dụng có thể dùng hệ xử lý của C++ để viết các phần mềm cho tới nay vẫn được viết bằng ngôn ngữ C. Lập trình hướng đối tượng giúp đơn giản hóa việc phát triển các phần mềm phức tạp, phần mềm có cấu trúc lớn, cũng như nâng cao tính năng tái sử dụng của chương trình. ●キャド/キャム。 ●CADはコンピュータを応用した設計支援システム。 ●Computer Aided Design。コンピュータ支援設計とも呼ばれる。 ●Computer Aided Manufacturing。CAMはコンピュータを応用した工場の製造支援システムでCADの拡張と みることができる。CADで作成された形状データを入力データとして、加工用のNCプログラム作成などの生 産準備全般をコンピュータ上で行うシステムを言う。 ●使用されるコンピュータはパソコンからエンジニアリングワークステーションまである。 ●CAD情報:製作図、部品の一覧表、見積価格、承認図などの外、シーケンスプログラムの作成ができるもの もある。 ●CAM情報:CAD情報のほか部品購入票、生産工程設計、作業伝票、試験仕様書、梱包手配書、発送書な ど。 ●CAD/CAM. ●CAD là hệ thống hỗ trợ thiết kế trên máy tính. ●CAD là viết tắt của "Computer Aided Design", còn được gọi là "Thiết kế trợ giúp bằng máy tính". ●CAM là viết tắt của "Computer Aided Manufacturing", là hệ thống máy tính hỗ trợ chế tạo, sản xuất cho các nhà máy, có thể xem CAM là bản mở rộng của CAD. Trong hệ thống CAM, dữ liệu đầu vào là dữ liệu thiết kế do CAD tạo ra và máy tính sẽ thực hiện toàn bộ công việc chuẩn bị cho quá trình sản xuất như tạo ra chương trình NC dùng cho quá trình gia công. ●Máy tính dùng để chạy hệ thống CAM có thể là máy tính cá nhân thông thường cho đến các máy trạm (Workstation). ●Ngoài bản vẽ dùng cho sản xuất, danh mục phụ tùng/vật tư, báo giá, bản vẽ phê duyệt thì CAD cũng có thể viết chương trình mô phỏng cho thiết bị điều khiển. ●Ngoài những thông tin xuất ra của CAD, CAM có thể xuất ra phiếu nhập phụ tùng/vật tư, thiết kế quy trình sản xuất, phiếu báo cáo công việc, tài liệu kiểm thử sản phẩm, tài liệu hướng dẫn đóng gói, tài lệu xuất hàng. 工業製品の設計・開発工程を支援するコンピュータシステム。具体的には、製品の設計支援システムや、設 計した製品のモデルを使って強度や耐熱性などの特性を計算する解析システム、製品の機能や性能を確認 するためのシミュレーションシステムなどが含まれる。 Đây là hệ thống máy tính hỗ trợ thiết kế và phát triển sản phẩm công nghiệp. Về cơ bản, hệ thống này hỗ trợ thiết kế sản phẩm, phân tích, tính toán đặc tính của sản phẩm như tính chịu nhiệt, độ bền của sản phẩm thông qua vật mẫu, mô phỏng sản phẩm để xác định chức năng, tính năng của sản phẩm. CAD/CAM CAD/CAM CAE (Computer Aided Engineering) CAE (Computer Aided Engineering) 3

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.