Nội dung text ĐỀ 10 - GK2 LÝ 10 - FORM 2025 - CV7991.docx
ĐỀ THI THAM KHẢO ĐỀ 10 (Đề thi có … trang) ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Môn thi: VẬT LÍ KHỐI 10 Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề PHẦN I. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn (3 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Động cơ của một thang máy tác dụng lực kéo 50000 N để thang máy chuyển động thẳng lên trên trong 10 s và quãng đường đi được tương ứng là 20 m. Công suất trung bình của động cơ là A. 5 10WP . B. 5 2,510WP . C. 6 10WP . D. 5 410WP . Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Động lượng là đại lượng vectơ. B. Động lượng của một vật không đổi khi vật chuyển động thẳng đều. C. Động lượng là đại lượng vô hướng. D. Động lượng của một vật tỉ lệ thuận với vận tốc. Câu 3. Một máy bơm nước mỗi giây có thể bơm được 15 lít nước lên bể ở độ cao 10 m. Hiệu suất của máy bơm là 70%. Lấy 2g10m/s . Biết khối lượng riêng của nước là 33D10kg/m . Sau nửa giờ máy bơm đã thực hiện một công là A. 2700kJ . B. 3857kJ . C. 1890kJ . D. 1500kJ . Câu 4. Một thùng gỗ hình hộp chữ nhật được kéo cho trượt đều trên mặt sàn nằm ngang. Nhận định nào sau đây về công A của trọng lực là đúng? A. A0 . B. A0 . C. A0 . D. A0 . Câu 5. Một vật có khối lượng m đang chuyển động với động lượng p và động năng W đ . Công thức liên hệ giữa các đại lượng trên là A. m2 p W 2 đ . B. m p W 2 đ . C. 2đp m2 W . D. 2 đmp2W . Câu 6. Dạng năng lượng không được thể hiện trong hình bên là A. điện năng. B. quang năng. C. cơ năng. D. năng lượng sinh học. Câu 7. Lực thực hiện công có giá trị âm khi vật chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang là A. lực ma sát. B. lực phát động. C. lực kéo. D. trọng lực. Câu 8. Thả rơi tự do một vật có khối lượng 1 kg trong khoảng thời gian 0,2 s. Lấy 2g10m/s . Độ biến thiên động lượng của vật là A. 2,0kg.m/s . B. 0,5kg.m/s . C. 0,4kg.m/s . D. 10kg.m/s . Câu 9. Thế năng trọng trường của một vật không phụ thuộc vào A. khối lượng của vật. B. tốc độ của vật. C. độ cao của vật. D. gia tốc trọng trường. Câu 10. Va chạm nào sau đây là va chạm mềm? A. Quả bóng đang bay đập vào tường và nảy ra. B. Viên đạn đang bay xuyên vào và nằm gọn trong bao cát.
C. Viên đạn xuyên qua một tấm bia trên đường bay của nó. D. Quả bóng tennis đập xuống sân thi đấu và nẩy lên. Sử dụng dữ kiện sau để giải câu 11 và câu 12: Một vật khối lượng 0,5 kg được thả rơi tự do từ độ cao 25 m. Lấy /gms=210 . Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Câu 11. Thế năng của vật lúc bắt đầu thả bằng A. 125 J. B. 130 J. C. 145 J. D. 150 J. Câu 12. Thế năng của vật khi vật cách vị trí thả 10 m là A. 60 J. B. 75 J. C. 50 J. D. 80 J. Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (2 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một người điều khiển xe ô tô chạy trên đường thẳng nằm ngang (lực cản tác dụng lên xe không đáng kể). Biết xe có khối lượng 1200 kg đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 72 km/h. Chọn mốc thế năng tại mặt đất. a) Hiệu suất của ôtô có thể đạt hơn 100%. b) Tốc độ của ô tô là 20 m/s. c) Thế năng của ôtô bằng không. d) Động năng của ô tô là 24 kJ. Câu 2. Một búa máy có khối lượng m 1 = 1000 kg rơi từ độ cao 3,2 m vào một cái cọc có khối lượng m 2 = 100 kg. Va chạm là va chạm mềm. Lấy g = 10 m/s 2 . a) Động lượng của búa máy được xác đinh bằng biểu thức pmv→→ . b) Trong quá trình búa rơi xuống cọc động lượng của vật tăng. c) Động lượng của búa máy trước khi chạm cọc là 800 (kg.m/s). d) Vận tốc của búa và cọc sau va chạm là 7,3 m/s. Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (2 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 8. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. Sử dụng dữ kiện sau để giải câu 1 và câu 2: Một người kéo đều một thùng nước từ giếng sâu 12 m lên cao trong thời gian 10 s. Biết công suất của người kéo bằng 144 W và lấy g = 10 m/s 2 . Câu 1. Tốc độ chuyển động của vật bằng bao nhiêu m/s? Câu 2. Khối lượng của thùng nước bằng bao nhiêu kg? Sử dụng dữ kiện sau để giải câu 3 và câu 4: Một quả bóng có khối lượng 300 g va chạm vào tường theo phương vuông góc và nảy ngược trở lại với cùng tốc độ. Tốc độ của vật trước va chạm là 5 m/s. Chọn chiều dương là chiều nảy lại của quả bóng sau khi chạm vào tường. Câu 3. Độ lớn động lượng của quả bóng trước va chạm bằng bao nhiêu kg.m/s? Câu 4. Độ biến thiên động lượng của quả bóng bằng bao nhiêu kg.m/s? Sử dụng dữ kiện sau để giải câu 5 và câu 6: Khi rửa gầm xe ô tô, người ta sử dụng máy nâng để nâng ô tô lên độ cao h = 180 cm so với mặt sàn. Cho biết khối lượng ô tô là m = 2 tấn và gia tốc trọng trường là g = 10 m/s 2 . Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe khi được nâng lên. Câu 5. Để nâng được ô tô lên thi máy nâng phải tác dụng vào ô tô lực tối thiểu bằng a.10 4 N. Giá trị của a bằng bao nhiêu? Câu 6. Công tối thiểu mà máy nâng đã thực hiện bằng bao nhiêu kJ? Câu 7. Một ô tô khối lượng 1 tấn đang chuyển động với tốc độ 60 km/h và một xe tải có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với tốc độ 10 m/s cùng chiều với nhau. Tỉ số độ lớn động lượng của ô tô và xe tải bằng bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến sau dấu phẩy hai chữ số thập phân).