Nội dung text 76. Sở Thanh Hóa ( Lần 2 ) [Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 - Môn Hóa Học ].docx
D. Nhiều loại bơ thực vật được tạo thành bởi quá trình hydrogen hóa một phần dầu thực vật. Câu 5. Một trong những chất liệu là̉m nên vẻ đẹp ki ảo của tranh sơn mài là những mảnh màu vàng lấp lánh rất mỏng, đó là những lá vàng (Au) có chiểu dày khoảng 41.10 mm . Tính chất vật lí nào của vàng đã được ứng dụng? A. Tính dèo và tính dẫn nhiệt. B. Nhiệt độ nóng chảy và tính cứng. C. Mềm và có ti khối lớn. D. Tính dẻo và có ánh kim. Câu 6. Cho pin điện hoá có cấu tạo như sau: Cho các phát biểu sau: (1) Thế điện cực chuẩn của cặp 2Zn/Zn là 0,76 V . (2) Tại điện cực dương xảy ra quá trình khử ion H(aq) thành khí 2H( g) . (3) Phản ưng xảy ra trong pin là: 2 2Zn(s)2H(aq)Zn(aq)H( g) . (4) Thanh Zn sẽ đóng vai trò là cathode. Số phát biểu đúng là A. 1 . B. 2 . C. 4 . D. 3. Câu 7. Dung dịch chất nào sau đây tham gia phản ưng màu biuret? A. Alanine. B. Aniline. C. Lyșine. D. Albumin. Câu 8. Glucose phản ứng với chất nào sau đây thể hiện tính chất của nhóm OH hemiacetal? A. 2Cu(OH)/OH . B. 3 2AgNHOH . C. 3CHOH(xtHCl) . D. 2HxtNi,t . Câu 9. Điện phân dung dịch cupper (II) sulfate với cả hai điện cực đều bằng cupper ( Cu ). Ở anode xảy ra quá trình: A. 2 422SO4H2HOSO2e . B. 2CuCu2e . C. 2Cu2eCu . D. 222HO2eH2OH . Câu 10. Polymer nào sau đây thuộc loại polymer thiên nhiên? A. Tinh bột. B. Polystyrene. C. Cellulose trinitrate. D. Polypropylene. Câu 11. Cho thứ tự sắp xếp các cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá: 2 222Ca/Ca,HO/H,2H/H , Ag/Ag . Cặp oxi hoá - khử có giá trị thế điện cực chuẩn lớn nhất trong dãy là A. 22H/H . B. 2Ca/Ca . C. Ag/Ag . D. 22HO/H . Câu 12. Ethylene là một trong những hóa chất quan trọng, có nhiều ứng dụng trọng sản xuất và đời sống: Sản xuất polyethylene ( PE ), tổng hợp ethylic alcohol, sản xuất dung môi, kích thích quả mau chín, ... Phản ứng hóa học của ethylene với dung dịch 2Br như sau: 22222CHCHBrCHBrCHBr Cơ chế của phản úng trên xảy ra theo 2 giai đoạn như sau: Nhận định nào sau đây là sai? A. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng cộng.
B. Giai đoạn 1 xảy ra chậm hơn giai đoạn 2 nên giai đoạn 1 quyết định tốc độ của phản ứng. C. Ở giai đoạn 1, liên kết đôi tương tác với tác nhân Br tạo thành phần tử mang điện dương. D. Ở giai đoạn 2, phần tử mang điện dương kết hợp với anion Br tạo thành sản phẩm. Câu 13. Sodium hydrogencarbonate là chất rắn, màu trắng, còn được gọi là baking soda. Trong sản xuất và đời sống baking soda có ứng dụng như: Điều chinh vị chua của nước giải khát, làm tăng độ xốp của bánh, làm mềm thực phẩm, ... Công thức của sodium hydrogencarbonate là A. 2Ca(OH) . B. 3NaHCO . C. NaOH . D. 23NaCO . Câu 14. Ethyl acetate được viết tắt là EtOAc, được sản xuất ở quy mô khá lớn đề làm dung môi, là một loại hoá chất được sử dụng rất nhiều trong nước hoa, trong các loại sơn móng tay, hóa chất này rất phổ biển trong đời sống sinh hoạt hằng ngày. Ethyl acetate có công thức phân từ là A. 482CHO . B. 462CHO . C. 362CHO . D. 464CHO . Câu 15. Tơ acetate hay hỗn hợp gồm cellulose triacetate và cellulose diacetate được điều chế bằng cách cho cellulose tác dụng với anhydride acetic theo phương trình phản ứng sau: 6723367233 n2knCHO(OH)nkCHCOOCHO(OH)OOCCHnkCH3COOH k (với k=2,4). Hiệu suất chuyển hóa từ cellulose thành tơ acetate là 75% theo cellulose. Từ 10 tấn cellulose ban đầu, khối lượng tơ acetate thu được là A. 12,81 tấn. B. 15,62 tấn. C. 12, 17 tấn. D. 13,20 tấn. Câu 16. Hiện tượng phú dưỡng xảy ra ở các ao, hồ do dư thừa dinh dưỡng đã gây cản trờ sự hấp thụ ánh sáng mặt trời vào nước, làm giảm sự quang hợp của sinh vật thuỷ sinh. Dấu hiệu nhận biết đặc trưng của hiện tượng phú dưỡng là A. mặt nước có sự xuất hiện dày đặc của tảo xanh. B. nước trong, sạch sẽ. C. mặt nước có sự xuất hiện lớp váng màu vàng nâu. D. nước chuyển sang màu đỏ. Câu 17. Trong phân tử amine, nguyên tử N liên kết với một hoặc hai hoặc ba gốc hydrocarbon. Nguyên tử N trong phân tử amine có cấu trúc giống nguyên tử N trong phân tử ammonia, do đó amine có nhiều tính chất giống ammonia. Cho các phát biểu sau (1) Nguyên tử N trong phân tử amine bậc 1 , bậc 2 hay bậc 3 đều còn một cặp electron chura liên kết. (2) Aniline tác dụng với dung dịch nitrous acid ở nhiệt độ thấp (từ 05C ) tạo thành alcohol và giải phóng khí nitrogen. (3) Dung dịch ethyl amine có thể làm đổi màu quì tím thành xanh. (4) Cho dung dịch methyl amine vào dung dịch chứa ion kim loại như 23Mg,Fe tạo được kết tủa hydroxide của kim loại tương ứng. Số phát biểu đúng là A. 4 . B. 3 . C. 2. D. 1 . Câu 18. Muối carbonate của kim loại nhóm IIA đều bị phân huỷ bởi nhiệt t0 32r298MCO()MO( s)CO( g)Hs Biến thiên enthalpy chuẩn của quá trình trên được cho trong bảng sau: Muối 3MgCO( s) 3CaCO( s) 3SrCO( s) 3BaCO( s) 0 r298H( kJ) 100,7 179,2 234,6 271,5 Muối carbonate của kim loại nhóm IIA dễ bị phân huỷ nhất là A. 3CaCO( s) . B. 3MgCO( s) . C. 3SrCO( s) . D. 3BaCO( s) . PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Methionine là một amino acid thiết yếu (cợ thể không thể tự tổng hợp), được tìm thấy trong nhiều protein của thức ăn, mô và cơ quan của cơ thể con người. Ngoài vai trò cấu thành nên protein, nó còn giữ một số nhiệm vụ khác, đặc biệt trong đó là khả năng chuyển thành phân tử chứa lưu huỳnh. Những phân tử chứa lưu huỳnh này đảm nhiệm nhiều vai trò khác nhau, bao gồm bảo vệ các mô, chỉnh sửa DNA và duy trì hoạt động của tế bào. Methionine có công thức cấu tạo như sau:
Biết nhóm 3CHS - có tên là methylthio. a) Methionine là -amino acid. b) Thức ăn giàu methionine có thể tìm thấy ở trứng, cá, thịt,.... c) Phân tử methionine có 11 nguyên tử hydrogen. d) Methionine có tên thay thế là 3-amino-4-(methylthio)butanoic acid. Câu 2. Hoà tan 9,55 gam mẫu khoáng vật của kim loại iron trong dung dịch sulfuric acid dư, sao cho tất cả lượng iron có trong quặng đều chuyền thành 2Fe , thu được 250 mL dung dịch A. Chuẩn độ 2Fe trong 10 mL dung dịch A bằng chất chuẩn là dung dịch thuốc tím 4KMnO0,04M . Khi đã sử dụng 23,5 mL thì phản ưng vừa đạt điểm tương đương. a) Cần thêm chất chị thị phù hợp vào bình tam giác chứa dung dịch A để xác định được thời điểm kết thúc quá trình chuẩn độ. b) Cần lặp lại thí nghiệm chuẩn độ it nhất 3 lần và lấy kết quả chính xác ở lần cuối cùng. c) Trong quá trình chuẩn độ trên, cần nhỏ từ từ dung dịch thuốc tím từ burette vào bình tam giác chứa dung dịch A . d) Giả sử chỉ có 2Fe trong dung dịch A tác dụng được với thuốc tím thì \% (theo khối lượng) của nguyên tố iron có trong mẫu khoáng vật là 68,9% . (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười) Câu 3. Hiện nay, mạ điện được sừ dụng rộng rãi trong thực tế, mạ điện là quá trình phủ một lớp kim loại lên bề mặt kim loại khác bằng phương pháp điện phân. Giả sử người ta cần mạ Ag lên hai mặt của một tấm kim loại (mỏng, phẳng) hình tròn có bán kính 30 cm , độ dày lớp mạ là 0,01 mm . Nếu được cung cấp nguồn điện một chiều có cường độ dòng điện I2,5 A thì thời gian cần dùng là t giờ . Biết rằng khối lượng riêng của Ag là 310,5 g/cm;3,14 ; hằng số Faraday ( F96500C/mol ); hiệu suất điện phân là 100% . a) Cần dùng thanh Ag (tinh khiết) làm anode và tấm kim loại cần mạ làm cathode. b) Trong quá trình điện phân lượng cation kim loại trong dung dịch không thay đồi. c) Giá trị của t là 2,95 (chỉ làm tròn ở phép tính cuối cùng, kết quả làm tròn đến hàng phần trăm). d) Dung dịch dùng trong quá trình điện phân ở trên là 3AgNO hoặc 3 2CuNO . Câu 4. Một học sinh tiến hành tổng hợp ethyl butyrate (thành phần chính tạo mùi dứa) từ butyric acid và ethanol theo phương trình hóa học sau: 24 5 ,HSO 3222322252CHCHCHCOOHCHOHCHCHCHCOOCHHO ⇀ ↽t Sau thí nghiệm, tiến hành phân tách sản phẩm. Ghi phổ hồng ngoại của butyric acid, ethanol và ethyl butyrate. Cho biết số sóng hấp thụ đặc trưng của một số liên kết trên phổ hồng ngoại như sau: a) Dự vào phổ hồng ngoại, phân biệt được butyric acid, ethanol và ethyl butyrate. b) Ethyl butyrate có cùng công thức phân từ với isopropyl acetate. c) Phản ứng tổng hợp trong thí nghiệm này là phản ứng ester hóa. d) Phổ hồng ngoại có số sóng hấp thụ ở 11730 cm mà không có số sóng hấp thụ đặc trưng của liên kết OH là phố của ethyl butyrate. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo là amine bậc 1 ứng với công thức 411CH N ? Câu 2. Một loại chất béo có chứa tristearin, tripalmitin, stearic acid, palmitic acid. Thành phần % về khối lượng và hiệu suất phản ứng của các chất khi xà phòng hóa chất béo này bằng dung dịch NaOH như sau: