Nội dung text 2 Tài liệu bồi dưỡng HSG sinh học lớp 9.pdf
2 Phương pháp giải Bước 1: Xác định kiểu gen của P qua xác định tỉ lệ phân li kiểu hình của F. Bước 2: Viết sơ đồ lai. Ở đậu tính trạng hạt nâu là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt trắng. 1. Xác định kiểu gen của của P và F1 trong các phép lai sau: − Đậu hạt nâu đậu hạt trắng ⎯⎯→ 74 đậu hạt nâu. − Đậu hạt nâu đậu hạt nâu ⎯⎯→ 92 đậu hạt nâu. 2. Cho đậu hạt nâu lai với đậu hạt nâu, F1 thu được 276 hạt nâu, 91 hạt trắng. Xác định kiểu gen của P và F1 ? 3. Cho đậu hạt nâu lai với đậu hạt trắng, F1 thu được 255 hạt nâu và 253 hạt trắng. Viết sơ đồ lai từ P đến F1 ? Hướng dẫn giải 1. − Ở phép lai 1: Khi cho đậu hạt nâu lai với đậu hạt trắng, ở F1 thu được 100% đậu hạt nâu. Vậy kiểu gen của P là: AA aa. Sơ đồ lai: AA aa. giao tử P: A a F1: Aa 100 % hạt nâu. − Ở phép lai 2: Khi cho đậu hạt nâu lai với đậu hạt nâu, ở F1 thu được 100 % đậu hạt nâu. Vậy có các trường hợp sau sảy ra: + Trường hợp 1: P: AA AA giao tử P: A A F1: AA 100% hạt nâu. + Trường hợp 2: P: AA Aa giao tử P: A A, a F1: 1 AA : 1 Aa 100% hạt nâu. 2. Khi cho đậu hạt nâu lai với đậu hạt nâu, ở F1 phân tính với tỉ lệ: h1t n©u h1t tr3⁄4ng = 276 91 3 1 nghiệm đúng với định luật 1 và 2 của Menđen. Vậy kiểu gen của P là: Aa Aa Sơ đồ lai P: Aa Aa giao tử P: A, a A, a F1: 1 AA : 2 Aa : 1 aa 3 hạt nâu : 1 hạt trắng. 3. Khi cho đậu hạt nâu lai với đậu hạt trắng, ở F1 phân tính với tỉ lệ: h1t n©u h1t tr3⁄4ng = 255 253 1 1 Đây là kết quả của phép lai phân tích. Vậy kiểu gen của P là: Aa aa Sơ đồ lai P: Aa aa
3 giao tử P: A, a a F1: 1 Aa : 1 aa 50% hạt nâu : 50% hạt trắng. Cho cây dâu tây quả đỏ thuần chủng lai với dâu tây quả trắng thuần chủng được dâu tây F1. Cho F1 tạp giao với nhau thì ở F2 thu được 41 cây dâu tây quả đỏ, 84 cây dâu tây quả hồng và 43 cây dâu tây quả trắng. 1. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2. 2. Nếu ngay F1 đã có sự phân tính là 1 : 1 thì kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ phải như thế nào ? Hướng dẫn giải 1. − P thuần chủng mà F2 có sự phân tính theo tỉ lệ: 42 quả đỏ : 84 quả hồng : 43 quả trắng 1 : 2 : 1 Vậy màu sắc quả được di truyền theo quy luật trội không hoàn toàn. − Quy ước: + Quả đỏ là tính trạng trội do kiểu gen AA quy định. + Quả trắng là tính trạng lặn do kiểu gen aa quy định. + Quả hồng là tính trạng trung gian có kiểu gen Aa. − Kiểu gen P: Quả đỏ: AA Quả trắng: aa − Sơ đồ lai: P: Quả đỏ quả trắng AA aa giao tử P: A a F1: Aa 100% quả hồng. Cho F1 tạp giao với nhau: Aa Aa giao tử F1: A, a A, a F2: 1 AA : 2 Aa : 1 aa 1 quả đỏ : 2 quả hồng : 1 quả trắng 2. ........................................ 2. Lai hai và nhiều cặp tính trạng Các dạng bài tập và phương pháp giải giống như lai một cặp tính trạng. II. LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN 1. Liên kết gen Dạng 1. (Bài toán thuận) Biết kiểu hình của P, nhóm gen liên kết. Xác định kết quả phép lai. Phương pháp giải Bước 1. Từ kiểu hình của P, nhóm gen liên kết ⎯⎯→ kiểu gen của P. Bước 2. Viết sơ đồ lai và xác định kết quả. Cho biết ở cà chua gen A quy định tính trạng thân cao, gen B quy định tính trạng quả tròn. Cả hai gen này cùng nằm trên một NST. Gen a quy định tính trạng thân thấp, gen b quy định tính trạng quả bầu dục. Hai gen này cũng nằm trên một NST tương ứng. Các gen trên một NST liên kết hoàn toàn.