Nội dung text Unit 5.pdf
UNIT 5 VIETNAMESE FOOD AND DRINK (ĐÔ ĂN VÀ THỨC UỐNG VIỆT NAM) A. NGỮ PHÁP (GRAMMAR) I. Danh từ đếm được và danh từ không đếm được 1. Danh từ đếm được (Countable nouns) - Có hai dạng: số ít và số nhiều. VÍ DỤ: a meal một bữa ăn two dogs hai con chó three bottles ba cái chai - Đi với động từ dạng số ít và số nhiều. VÍ DỤ: This chair is old. (Cái ghế này cũ.) These cars are new. (Những chiếc xe này mới.) - Có thể dùng với a/an. VÍ DỤ: a bowl một cái bát an apple một trái táo - Có thể đo lưòng được. VÍ DỤ: one ball một trái bóng two pens hai cây bút three days ba ngày 2. Uncountable nouns (Danh từ không đếm được) - Không có dạng số nhiều. VÍ DỤ: information thông tin salt muối sugar đường water nước money tiền - Đi với động từ số ít VÍ DỤ: Air isn’t visible. (Không khí thì không nhìn thấy được.) - Không thể dùng với a/an. - Chỉ đo lường được khi đi với một số từ như: an amount of... một lượng...
a bag of... một túi... a bar of... một thanh... a bit of... một chút... a bottle of... một chai... a cup of... một tách... a glass of... một ly... a kilo of... một kí... a piece of... một mẫu... a slice of... một lát... VÍ DỤ: a bar of chocolate một thanh sôcôla a cup of tea một tách trà II. How much và How many 1. How much (bao nhiêu) How much được dùng để hỏi về số lượng của danh từ không đếm được. How much + Uncountable Noun + be...? Hoặc: How much + Uncountable Noun + auxiliary Verb...? VÍ DỤ: How much water is there in your bottle? (Có bao nhiêu nước trong chai của bạn?) How much fruit juice do you drink every day? (Bạn uống bao nhiêu nước trái cây mỗi ngày?) 2. How many (bao nhiêu) How many được dùng để hỏi về số lượng của danh từ đếm được. How many + Countable Noun + be...? Hoặc: How many + Countable Noun + auxiliary Verb...? VÍ DỤ: How many people are there in your team? (Có bao nhiêu người trong nhóm của bạn?) How many books have you read so far? (Cho đến nay bạn đã đọc hết bao nhiêu quyển sách?) 3. Trả lời cho câu hỏi với How much và How many - Dùng there is/there are kết hợp với a, an, some, any hoặc số lượng cụ thể để trả lời. VÍ DỤ: There is some water in my bottle. (Có một ít nước trong chai của tôi.) There isn’t any water in my bottle. (Không có chút nước nào trong chai của tôi.)
There are seven people in my team. (Có bảy người trong nhóm của tôi.) I drink a litre of fruit juice every day. (Tôi uống một lít nước trái cây mỗi ngày.) III. Cách dùng a, an, some, any (The uses of a, an, some, any) 1. A Quy tắc chung là dùng a trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm. Lưu ý là trong cách phát âm chứ không phải trong cách viết. VÍ DỤ: a house a uniform a union a university a year - Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định. VÍ DỤ: a lot of a couple - Dùng sau half và trước một đơn vị đo. VÍ DỤ: half a kilo - Dùng trước half khi nó đi với một danh từ tạo thành danh từ ghép. VÍ DỤ: a half-holiday a half-block - Dùng trước các tỉ số. VÍ DỤ: a third (1/3) a quarter (1/4) Dùng trong các thành ngữ chỉ đo lường. VÍ DỤ: two times a week three dollars a kilo. - Dùng trước danh từ số ít đếm được trong câu cảm thán. VÍ DỤ: What a nice dress! 2. An - Quy tắc chung là dùng an trước từ bắt đầu bằng nguyên âm a, e, i, o VÍ DỤ: an aircraft an empty glass an object - Một số từ bắt đầu bằng u nhưng không phát âm là /ju:/
VÍ DỤ: an uncle an umbrella - Một số từ bắt đầu bằng h câm VÍ DỤ: an hour Các từ mở đầu bằng một chữ viết tắt được phát âm như một nguyên âm: VÍ DỤ: an M.P @ Lưu ý các trường hợp không dùng mạo từ a/an: - Trước danh từ không đếm được. VÍ DỤ: He sent me valuable information. (Anh ấy gửi cho tôi thông tin có giá trị.) - Trước tên gọi các bữa ăn, trừ khi có tính từ đứng trước các tên gọi đó. VÍ DỤ: I have breakfast at 7.00 o’clock. (Tôi ăn sáng lúc 7 giờ.) Nhưng nếu là bữa ăn chung chung thì vẫn dùng mạo từ. VÍ DỤ: I was invited to a dinner last week. (Tôi được mời tới một bữa ăn tối tuần trước.) 3. Some Đứng trưóc danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được. VÍ DỤ: There are some bananas on the table. (Có vài trái chuối trên bàn.) Berry needs some time to relax. (Berry cần một ít thời gian để thư giãn.) Dùng trong câu khẳng định. VÍ DỤ: My brother drank some beer last night. (Anh của tôi uống một ít bia tối qua.) - Dùng trong câu yêu cầu hoặc đề nghị. VÍ DỤ: Would you like some coffee? (Bạn muôn uống một ít cà phê không?) 4. Any - Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được. VÍ DỤ: