Nội dung text Đề luyện thi đánh giá năng lực Đại học Quốc Gia TP HCM - Đề số 3.doc
PHẦN 1. NGÔN NGỮ 1.1 TIẾNG VIỆT Câu 1 (NB): Trong các dòng dưới đây, dòng nào chỉ chứa thành ngữ? A. Chị ngã em nâng; Ruột thắt từng cơn B. Gà trống nuôi con; Tháng rộng năm dài C. Một sương hai nắng; Mình hạc xương mai D. Thẳng cánh cò bay; Nước mắt chan hòa Câu 2 (NB): Câu thơ nào sau đây không thuộc tác phẩm Việt Nam? A. Mày chau tay gẩy khúc sầu/Giãi bày hết nỗi trước sau muôn vàn. B. Dẽ có Ngu Cầm đàn một tiếng/Dân giàu đủ, khắp đòi phương C. Mạc vị xuân tàn hoa lạc tận/Đình tiền tạc dạ nhất chi mai. D. Rượu, đến cội cây, ta sẽ uống/Nhìn xem phú quý tựa chiêm bao Câu 3 (NB): Truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam được trích từ tập truyện nào? A. Hoa dọc chiến hào B. Nắng trong vườn C. Lửa thiêng D. Vang bóng một thời Câu 4 (NB): Dòng nào sau đây chỉ chứa từ láy? A. Nhung nhớ, ngân nga. B. Mòn mỏi, đỏ đen. C. Ngân nga, tươi tốt. D. Chiều chiều, quan san. Câu 5 (NB): Từ “Điếu phạt” trong câu “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân/Quân điếu phạt trước lo trừ bạo” (Trích Bình Ngô đại cáo – Nguyễn Trãi) có ý nghĩa gì? A. thương xót dân chúng B. Thương dân, đánh kẻ có tội C. Dẫn quân đi dẹp loạn D. Trừng phạt kẻ thù Câu 6 (NB): Trong tác phẩm “Ai đã đặt tên cho dòng sông” của tác giả Hoàng Phủ Ngọc Tường, con sông Hương được miêu tả như thế nào ở đoạn thượng nguồn? A. Như một cô gái Digan phóng khoáng và man dại B. Như một người mẹ phù sa của một vùng văn hóa xứ sở. C. Như người gái đẹp nằm ngủ mơ màng giữa cánh đồng Châu Hóa đầy hoa dại D. Như người tài nữ đánh đàn lúc đêm khuya Câu 7 (TH): Chi tiết “lá ngón” xuất hiện lần thứ hai trong tác phẩm “Vợ chồng A Phủ” mang ý nghĩa gì? A. Thể hiện khát vọng tự do của nhân vật Mị B. Thể hiện sự thức tỉnh trong tâm hồn Mị C. Thể hiện sự tê liệt về mặt tinh thần của nhân vật Mị D. Thể hiện sự phản kháng của nhân vật Mị Câu 8 (TH): Cảnh Đèo Ngang trong tác phẩm “Qua Đèo Ngang” (Bà huyện thanh quan) được miêu tả vào thời gian nào? A. Sáng sớm B. Xế trưa C. Chiều tà D. Đêm khuya Câu 9 (VD): Cặp quan hệ từ “càng…..càng” trong câu “Càng nhìn lại càng ngẩn ngơ/Ôm hôn ảnh Bác mà ngờ Bác hôn” (Thanh Hải) biểu thị mối quan hệ gì? A. Nhân – quả B. Đối lập C. So sánh D. Tăng tiến Câu 10 (VD): Trong câu “Trên những nương cao, mạch ba góc mùa thu chín đỏ sậm” (Trích Vùng biên ải, Ma Văn Kháng) đâu là thành phần trạng ngữ? A. Trên những nương cao B. Mạch ba góc C. Mùa thu D. Chín đỏ sậm Câu 11 (NB): Chọn một từ để điền vào chỗ trống trong câu ca dao sau: “Hoa lài, hoa lựu, hoa ngâu/ Sao bằng hoa bưởi thơm….dịu dàng” A. Thơm B. Xanh C. Tươi D. Lâu Câu 12 (NB): Dòng nào sau đây không bao gồm các từ đồng nghĩa A. To, lớn, vĩ đại, khổng lồ B. Bé, con con, tí hon C. Cao, lộc ngộc, lòng khòng D. Thấp, nhỏ nhắn, nhỏ nhen Câu 13 (NB): Câu nghi vấn “Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên không có tình mẫu tử?” (Trích Lũy làng, Ngô Văn Phú) dùng để làm gì? A. Hỏi B. Khẳng định C. Phủ định D. Cầu khiến Câu 14 (TH): Từ “Phòng” trong câu thơ “Ta nghe hè dậy bên lòng/Mà chân muốn đạp tan phòng, hè ôi!” trích từ tác phẩm “Khi con tu hú” của Tố Hữu là chỉ không gian nào? A. Nơi tác giả sinh sống B. Nơi tác giả làm việc C. Nơi tác giả bị giam giữ D. Nơi tác giả nghỉ ngơi Câu 15 (NB): Trong các câu sau:
I. Con sông hiền hòa mang một vẻ đẹp vô cùng lãng mạng. II. Cô gái im lặng rồi sau đó trả lời bằng một cái giọng ráo hoảnh. III. Bà lão lật đật trở về với vẻ mặt băn khoăn. IV. Có vẻ như một tương lai sáng lạng đang đón chờ thằng bé ở phía trước con đường. Những câu nào mắc lỗi: A. I và IV B. II và III C. I và II D. I và III Đọc đoạn trích sau và thực hiện các câu hỏi từ câu 16 đến câu 20: Ai cũng biết Hàn Quốc phát triển kinh tế khá nhanh, vào loại “con rồng nhỏ” có quan hệ khá chặt chẽ với các nước phương Tây, một nền kinh tế thị trường nhộn nhịp, có quan hệ quốc tế rộng rãi. Khắp nơi đều có quảng cáo, nhưng không bao giờ quảng cáo thương mại được đặt ở những nơi công sở, hội trường lớn, danh lam thắng cảnh. Chữ nước ngoài, chủ yếu là tiếng Anh, nếu có thì viết nhỏ đặt dưới chữ Triều Tiên to hơn ở phía trên. Đi đâu, nhìn đâu cũng thấy nổi bật những bảng hiệu chữ Triều Tiên. Trong khi đó thì ở một vài thành phố của ta nhìn vào đâu cũng thấy tiếng Anh, có bảng hiệu của các cơ sở của ta hẳn hoi mà chữ nước ngoài lại lớn hơn cả chữ Việt, có lúc ngỡ ngàng tưởng như mình lạc sang một nước khác. (Chữ ta, bài xã luận Bản lĩnh Việt Nam của Hữu Thọ) Câu 16 (NB): Đoạn trích trên được viết theo phong cách ngôn ngữ nào? A. Sinh hoạt. B. Nghệ thuật. C. Báo chí. D. Chính luận. Câu 17 (NB): Đoạn văn trên sử dụng phương pháp lập luận chính nào? A. So sánh. B. Phân tích. C. Bác bỏ. D. Bình luận. Câu 18 (TH): Tác giả muốn nêu lên điều gì về việc sử dụng quảng cáo của người Hàn Quốc và tình trạng quảng cáo ở Việt Nam? A. Hàn Quốc là một đất nước phát triển nhưng còn tư duy bảo thủ chưa hội nhập. B. Việt Nam tiếp thu rất nhanh nền văn hóa tiên tiến. C. Tư duy sính ngoại rất phổ biến ở Việt Nam đang là mất đi giá trị tiếng nói dân tộc. D. Việc sử dụng ngôn ngữ nước ngoài ở một vài tỉnh thành nước ta khiến tác giả cảm thấy ngỡ ngàng như bước sang một thế giới khác. Câu 19 (TH): Cụm từ “con rồng nhỏ” trong câu văn Ai cũng biết Hàn Quốc phát triển kinh tế khá nhanh, vào loại “con rồng nhỏ” có quan hệ khá chặt chẽ với các nước phương Tây, một nền kinh tế thị trường nhộn nhịp, có quan hệ quốc tế rộng rãi" sử dụng biện pháp tu từ cú pháp nào? A. Phép lặp. B. Liệt kê. C. Ẩn dụ. D. Chơi chữ. Câu 20 (TH): Nội dung chính của đoạn trích trên là gì? A. Hiện tượng các biển hiệu in chữ nước ngoài quá nhiều tại Việt Nam. B. Thực trạng in biển hiệu chữ nước ngoài tại Việt Nam qua đó thể hiện sự phê phán đối với hiện tượng lạm dụng tiếng nước ngoài và không coi trọng tiếng Việt. C. Chỉ ra điểm khác biệt giữa cách sử dụng ngôn ngữ của Hàn Quốc và Việt Nam. D. Tình trạng in biển quảng cáo ở các nước hiện nay. 1.2. TIẾNG ANH Question 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank. Câu 21 (NB): I think my wife and I _______ on a small farm when I am retired. A. will live B. will be living C. are living D. have lived Câu 22 (TH): More than ___________ of his extremely popular books were written after he had reached the age of 70. A. all B. half C. many D. several Câu 23 (NB): Many Asian people ______ like hunting elephants for ivory and tiger for bones. A. particular B. particularly C. particularity D. particularize Câu 24 (TH): Fortunately, the mess she was driven into by her strange friends turned out to be ________ serious ______ we had at first thought. A. much – than B. most – like C. less – than D. so – that Câu 25 (TH): We arrived ________ our village ________ Saturday night ________ October. A. in – on – in B. to – in – in C. at – at – on D. at – on – in Question 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet. Câu 26 (NB): Every student were sick last week, so the professor canceled the lecture.
A. student B. were C. so D. canceled the lecture Câu 27 (NB): Could you lend me some more? I’ve spent a money you gave me yesterday. A. some B. I’ve spent C. a D. gave Câu 28 (NB): I can’t help her with her research because my specialty is different from her. A. with B. because C. specialty D. her Câu 29 (NB): The people to who she was speaking didn’t know German. A. The B. who C. was speaking D. German Câu 30 (TH): Alike light waves, microwaves may be reflected and concentrated elements. A. Alike B. waves C. may be D. concentrated Question 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences? Câu 31 (VD): But for him, I wouldn't have been able to finish my work. A. He stopped me from being able to finish my work. B. I tried my best to finish my work for him. C. If he hadn't helped me, I couldn't have finished my work. D. I couldn't finish my work because of him. Câu 32 (VD): "I'm sorry I forgot your birthday," he told me. A. He complained that I forgot his birthday. B. He refused to go to my birthday party. C. He begged me to forget my birthday. D. He apologized for forgetting my birthday. Câu 33 (TH): It’s unlikely to rain this afternoon. A. The afternoon mustn’t be dry. B. There’s no way to rain this afternoon. C. The afternoon might be wet. D. It might not rain this afternoon. Câu 34 (TH): The truck is practically as cheap as the van. A. The van is more expensive than the truck. B. The truck is as practical as the van. C. The van and the truck are the same price. D. The truck is a little more expensive than the van. Câu 35 (VD): Stephan had his Christmas tree decorated. A. Stephan had to decorate his Christmas tree. B. Stephan had someone decorate his Christmas tree. C. His Christmas tree is going to be decorated by Stephan. D. Stephan has just decorated his Christmas tree. Question 36 – 40: Read the passage carefully. Basic to any understanding of Canada in the 20 years after the Second World War is the country's impressive population growth. For every three Canadians in 1945, there were over five in 1966. In September 1966 Canada's population passed the 20 million mark. Most of these surging growth came from natural increase. The depression of the 1930s and the war had held back marriages, and the catching-up process began after 1945. After the peak year of 1957, the birth rate in Canada began to decline. It continued falling until 1966 it stood at the lowest level in 25 years. Partly this decline reflected the low level of births during the depression and the war, but it was also caused by changes in Canadian society. Young people were staying at school longer; more women were working; young married couples were buying automobiles or houses before starting families; rising living standards were cutting down the size of families. It appeared that Canada was once more falling in step with the trend toward smaller families that had occurred all through the Western world since the time of the Industrial Revolution. Although the growth in Canada's population had slowed down by 1966 (the increase in the first half of the 1960s was only nine percent), another large population wave was coming over the horizon. It would be composed of the children of the children who were born during the period of the high birth rate prior to 1957. Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question. Câu 36 (VDC): What does the passage mainly discuss? A. Educational changes in Canadian society B. Canada during the Second World War C. Population trends in postwar Canada D. Standards of living in Canada Câu 37 (VD): The word "surging" in paragraph 1 is closest in meaning to________. A. new B. extra C. accelerating D. surprising Câu 38 (TH): The author mentions all of the following as causes of declines in population growth after 1957 EXCEPT ________. A. people being better educated B. people getting married earlier