Nội dung text Bài 44 On tap cuoi HK I (Hinh hoc).docx
1 Ngày soạn: …/…./ ….. Ngày dạy:…./…../ … BUỔI 44 : ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (HÌNH) Thời gian thực hiện: 3 tiết I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Ôn tập và củng cố kiến thức liên quan đến tỉ số lượng giác của góc nhọn, một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông, các kiến thức về đường tròn, vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. Vận dụng kiến thức đã học để giải một số dạng bài hình học tổng hợp. – Rèn luyện năng lực toán học, nói riêng là năng lực mô hình hoá toán học và năng lực giải quyết vấn đề toán học. – Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS. 2. Về năng lực: Phát triển cho HS: - Năng lực chung: + Năng lực tự học: HS hoàn thành các nhiệm vụ được giao ở nhà và hoạt động cá nhân trên lớp. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua việc thực hiện nhiệm vụ trong các hoạt động cặp đôi, nhóm; trao đổi giữa thầy và trò nhằm phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác. - Năng lực đặc thù: + Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực vẽ hình, năng lực tính toán: thông qua các bài tính toán và chứng mình hình học, vận dụng các kỹ năng để áp dụng tính nhanh, tính nhẩm, chứng minh hình học. + Năng lực giao tiếp toán học: trao đổi với bạn học về phương pháp giải và báo cáo trước tập thể lớp. - Học sinh biết vận dụng tính sáng tạo để giải quyết tình huống của từng bài toán cụ thể nhằm phát triển năng lực sáng tạo. 3. Về phẩm chất: bồi dưỡng cho HS các phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập và nhiệm vụ được giao một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ và có chất lượng các hoạt động học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: - Thiết bị dạy học: + Về phía giáo viên: bài soạn, tivi hoặc bảng phụ về nội dung bài ôn tập, bảng nhóm, phấn màu, máy soi bài. + Về phía học sinh: Dụng cụ học tập, sách giáo khoa, chuẩn bị bài trước khi đến lớp; vở ghi, phiếu bài tập.
2 - Học liệu: sách giáo khoa, sách bài tập, … III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Tiết 1 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt Bước 1: GV giao nhiệm vụ: NV1: Nhắc lại các tỉ số lượng giác của góc nhọn? Tính chất của hai góc phụ nhau? NV2: Nêu hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông? Bước 2: Thực hiên nhiệm vụ: - Hoạt động cá nhân trả lời. - HS đứng tại chỗ trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả NV HS đứng tại chỗ phát biểu Bước 4: Đánh giá nhận xét kết quả - GV cho HS khác nhận xét câu trả lời và chốt lại kiến thức. - GV yêu cầu HS ghi chép kiến thức vào vở GV nhấn mạnh lại kiến thức cần nắm. I. Nhắc lại lý thuyết. K ĐH 1. Tỷ số lượng giác của góc nhọn: Sin;D H=Cos;K H=Tan;D K=K Cot D= 2. Tính chất của tỷ số lượng giác của hai góc phụ nhau: Nếu 090ab+= thì: SinCosab= CosSinab= TanCotab= TanCotab= 3. Hệ thức giữa cạnh và góc: b a c α C B A + Cạnh góc vuông bằng cạnh huyền nhân sin góc đối: .Sin;baB= .SincaC= + Cạnh góc vuông bằng cạnh huyền nhân cos góc kề: .Cos;baC=.CoscaB= + Cạnh góc vuông bằng cạnh góc vuông kia nhân tan góc đối: .tan;bcB= .tancbC= + Cạnh góc vuông bằng cạnh góc vuông kia nhân cot góc kề: .;bccotC= .cbcotB= B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về tỉ số lượng giác của góc nhọn và hệ thức liên hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông, các kiến thức về đường tròn đã được học để giải quyết các dạng toán. b) Nội dung: Các bài tập trong bài học c) Sản phẩm: Tìm được lời giải của bài toán d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt Bước 1: Giao nhiệm vụ 1 Dạng 1. Viết các tỉ số lượng giác của các góc
3 - GV cho HS hoạt động cá nhân thực hiện bài 1 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc đề bài, vận dụng kiến thức đã học để giải toán. Bước 3: Báo cáo kết quả - 4 HS lên bảng giải bài 1 . - HS dưới lớp quan sát bạn làm và làm bài tập Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét bài làm của HS và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập. nhọn trong hình vẽ CA B Bài 1: Viết các tỉ số lượng giác của các góc nhọn trong mỗi tam giác vuông sau: P N M Giải Tam giác vuông tại, có: Tam giác vuông tại, có: Bước 1: Giao nhiệm vụ 2 - GV cho HS hoạt động cá nhân thực hiện bài 2 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc đề bài, vận dụng kiến thức đã học để giải toán. Bước 3: Báo cáo kết quả - 2 HS lên bảng giải bài 2 . - HS dưới lớp quan sát bạn làm và làm bài tập Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét bài làm của HS - GV chốt kiến thức bài tập Bài 2. Viết các hệ thức liên hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông ở bài 1: Giải Tam giác ABC vuông tại B , có: .sin.cosBAACCACA== .sin.cosBCACAACC== .tan.cotBABCCBCA== .tan.cotBCBAABAC== Tam giác MNP vuông tại M , có: .sin.cosMNNPPNPN== .sin.cosMPNPNNPP== .tan.cotMNMPPMPN== .tan.cotMPMNNMNP==
4 Bước 1: Giao nhiệm vụ 3 - GV cho HS hoạt động cá nhân thực hiện bài 3 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc đề bài, vận dụng kiến thức đã học để viết. Bước 3: Báo cáo kết quả - 2 HS lên bảng giải bài 3. - HS dưới lớp quan sát bạn làm và làm bài tập Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét bài làm của HS – GV chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập. Bài 3. Giải các tam giác vuông sau: a) Tam giác vuông tại, có , . b) Tam giác vuông tại có , Giải: 5cm 300 C B A a) Vì tam giác vuông tại nên: (hai góc phụ nhau) Suy ra Vậy b) 4cm 600 G E D Vì tam giác vuông tại nên có: (hai góc phụ nhau) Suy ra Vậy Tiết 2: