Nội dung text CHỦ ĐỀ 18 - THẾ NĂNG ĐIỆN - HS.docx
3 Chú ý rằng, khi chọn mốc thế năng tại vô cực, ta có số đo thế năng của điện tích q tại điểm M trong điện trường bằng công của lực điện trong dịch chuyển của điện tích q từ điểm M tới vô cực. - Thế năng điện của điện tích q tại điểm M trong điện trường của điện tích Q là: Trong đó: là hằng số. q, Q là giá trị điện tích. r M là khoảng cách từ điểm M đến điện tích Q. *Với công của lực điện khi điện tích q dịch chuyển từ điểm M ra vô cực: Xét trường hợp 1: Q > 0; q > 0; điện tích q di chuyển từ M ra vô cực. Q q M (1) Công thức (1) đúng với các trường hợp: + Q > 0; q > 0; điện tích q di chuyển từ vô cực về điểm M. + Q < 0; q < 0; điện tích q di chuyển từ M ra vô cực hoặc ngược lại. + Q > 0; q < 0; điện tích q di chuyển từ M ra vô cực hoặc ngược lại. + Q < 0; q > 0; điện tích q di chuyển từ M ra vô cực hoặc ngược lại. PHƯƠNG PHÁP GIẢI - Một số bước để làm bài tập định lượng: + Bước 1: Phân tích đề, vẽ hình và xác định các đại lượng liên quan như vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi, độ dịch chuyển của điện tích q, chiều của đường sức điện, vector lực điện , hình chiếu của độ dịch chuyển lên đường sức điện. + Bước 2: Dựa vào hình vẽ và viết các công thức liên quan: Xuất phát từ đại lượng cần tính, kết thúc khi các đại lượng trong công thức đã đủ số liệu. + Bước 3: Thực hiện tính toán, xử lí kết quả theo yêu cầu của đề (đơn vị, làm tròn) và kết luận. Ví dụ 1: Một điện tích điểm q = +20 μC chuyển động từ đỉnh B đến đỉnh C của tam giác đều ABC. Tam giác ABC nằm trong điện trường đều có cường độ 5 000 V/m. Đường sức của điện trường này song song với cạnh BC và có chiều từ C đến B. Cạnh của tam giác bằng 8 cm. Tính công của lực điện theo đơn vị 10 3 J khi điện tích q chuyển động trong hai trường hợp sau: a) q chuyển động theo đoạn thẳng BC. Đáp án:
4 b) q chuyển động theo đoạn gấp khúc BAC. Đáp án: A B C q Hướng dẫn giải: a) q A B C d BC C’ B’ Do ngược hướng với nên m. Công của lực điện làm điện tích q di chuyển từ B đến C: J. Đáp án: 8 b)