PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 194. Chuyên Lam Sơn - LẦN 2 - Thanh Hóa (Thi thử Tốt Nghiệp THPT môn Vật Lí 2025).docx

CHUYÊN LAM SƠN – THANH HÓA – LẦN 2 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: "Độ không tuyệt đối" là nhiệt độ ứng với A. 0 K . B. 0C . C. 273C . D. 0F . Câu 2: Nhiệt lượng trao đổi trong quá trình truyền nhiệt không phụ thuộc vào A. thời gian truyền nhiệt. B. độ biến thiên nhiệt độ. C. khối lượng của chất. D. nhiệt dung riêng của chất. Câu 3: Vào mùa hè, nước trong hồ thường lạnh hơn không khí, ví dụ nước trong hồ bơi có thể ở 25C trong khi nhiệt độ không khí là 30C . Mặc dù nhiệt độ không khí cao hơn nhưng bạn vẫn cảm thấy lạnh khi ra khỏi nước. Điều này được giải thích là do A. nước cách nhiệt tốt hơn không khí. B. trong không khí có hơi nước. C. nước trên da bị bay hơi và hấp thụ nhiệt của cơ thể. D. hơi nước trong không khí bị ngưng tụ trên da bạn. Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về chất khí? A. Các phân tử chất khí có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng. B. Chất khí có thể tích riêng nhưng không có hình dạng riêng. C. Lực tương tác giữa các phân tử chất khí rất yếu. D. Chất khí chiếm toàn bộ thể tích bình chứa và có thể nén được dễ dàng. Câu 5: Trong hệ tọa độ C,V(t lít ) , đường biểu diễn nào sau đây là đường đẳng áp? A. Đường thẳng vuông góc với trục V . B. Đường hyperbol. C. Đường thẳng nếu kéo dài thì đi qua điểm 273C,0 . D. Đường thẳng nếu kéo dài thì đi qua gốc tọa độ. Câu 6: Một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua được đặt trong một từ trường đều. Lực từ tác dụng lên dây dẫn mạnh nhất khi góc hợp giữa dây dẫn và các đường sức từ bằng A. 0 . B. 180 . C. 60 . D. 90 . Câu 7: Chọn một phương án dưới đây đặt vào chỗ trống để tạo thành một kết luận đúng. Từ trường là một dạng vật chất tồn tại trong không gian xung quanh các nam châm và dòng điện mà biểu hiện là ... đặt trong nó. A. tác dụng lực hút lên các vật khác B. tác dụng lực điện lên các điện tích khác C. tác dụng lực từ lên nam châm và dòng điện khác D. tác dụng lực đẩy lên các vật khác Câu 8: Rôto của máy phát điện xoay chiều một pha là một khung dây phẳng quay đều xung quanh một trục nằm trong mặt phẳng của khung dây và vuông góc với các đường sức từ trong từ trường của stato, khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp suất điện động cảm ứng trong khung dây có độ lớn cực đại đúng bằng thời gian khung quay được A. một vòng. B. hai vòng. C. một nửa vòng. D. một phần tư vòng. Câu 9: Một cuộn dây (2) có hai đầu nối vào điện kế (3). Ban đầu kim điện kế chỉ vạch số 0 . Khi cho một thanh nam châm (1) tịnh tiến lại gần cuộn dây (2) thì thấy kim của điện kế (3) lệch đi. Kim điện kế đó bị lệch là do hiện tượng A. nhiễm điện do hưởng ứng. B. cảm ứng điện từ. C. siêu dẫn. D. dẫn điện tự lực. Câu 10: Điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch điện xoay chiều có biểu thức là u 2202cos100t(V) . Giá trị hiệu dụng của điện áp đó là A. 2202V . B. 220 V . C. 1102 V . D. 440 V . Câu 11: Kết luận nào sau đây là sai. Sóng điện từ A. là sóng dọc. B. là điện từ trường lan truyền trong không gian.


người ta cài đặt máy để cán được lá thép có độ dày 1d thì độ phóng xạ khi qua lá vật liệu sẽ giảm 1 0 d  d 10nn lần. a) Độ phóng xạ tới đầu thu sẽ giảm nếu độ dày của lá vật liệu tăng lên. b) Nếu người ta cài đặt máy để cán được lá thép có độ dày 8 mm thì độ phóng xạ khi qua lá thép sẽ giảm 16 lần. c) Thay nguồn phóng xạ mới bằng một nguồn đã sử dụng một khoảng thời gian bằng chu kì bán rã của nguồn phóng xạ. Nếu các thông số cài đặt vẫn giữ nguyên thì độ dày của lá vật liệu sản xuất ra sẽ bằng 5 mm. d) Thay nguồn phóng xạ mới bằng một nguồn đã sử dụng một khoảng thời gian bằng chu kì bán rã của nguồn phóng xạ. Để độ dày của lá vật liệu sản xuất ra vẫn là giá trị 0d6 mm thì người ta cần hiệu chỉnh máy cán tới độ dày tiêu chuẩn là 8 mm . PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 . Câu 1: Sử dụng bộ thí nghiệm như hình vẽ để tìm hiểu về mối liên hệ giữa áp suất và thể tích của một lượng khí xác định ở nhiệt độ không đổi, người ta thu được bảng kết quả như bảng bên. Biết 1 bar 510 Pa , với kết quả thu được ở bảng trên thì kết quả đo giá trị trung bình của biểu thức pV T là 3 x10(Nm/K) . Tìm giá trị của x (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười). Câu 2: Một nồi áp suất có van là một lỗ tròn diện tích 21 cm luôn được áp chặt bởi một lò xo có độ cứng k1300 N/m và luôn bị nén 1 cm , bên trong chỉ chứa không khí. Hỏi nếu ban đầu lượng khí đó ở áp suất khí quyển 5 0p10 Pa và nhiệt độ 27C thì đến khi lượng khí đó có nhiệt độ bao nhiêu C van sẽ mở ra (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)? Câu 3: Một đoạn dây dẫn nằm ngang được giữ cố định ở vùng từ trường đều trong khoảng không gian giữa hai cực của nam châm (hình vẽ). Nam châm này được đặt trên một cái cân. Phần nằm trong từ trường của đoạn dây có chiều dài 1,0 cm . Khi không có dòng điện chạy trong đoạn dây, số chỉ cân là 500,68 g . Khi có dòng điện cường độ 0,34 A chạy trong đoạn dây, số chỉ của cân là 500,12 g . Lấy 2 g9,8 m/s . Độ lớn cảm ứng từ giữa hai cực của nam châm là bao nhiêu T ? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm) Câu 4: Dưới đây là mô hình loa điện động và đồ thị điện áp của tín hiệu được đưa vào loa Nếu nối hai điểm nối tín hiệu vào loa với điện áp biểu diễn nhu hình bên thì âm do loa phát ra có tần số là bao nhiêu Hz ? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười) Câu 5: Cho khối lượng của hạt nhân 10 4Be , hạt neutron và hạt proton lần lượt là 10,0113amu;1,0087amu ;

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.