Nội dung text BẢN GV.docx
BỘ ĐỀ THI HSG THAM KHẢO TRƯỜNG THPT ĐỀ THAM KHẢO ĐỀ 2 6 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG LẦN 1 KHỐI 12 - MÔN: VẬT LÍ NĂM HỌC: 2024 – 2025 (Thời gian làm bài:90 phút, không kể thời gian phát đề) Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: ......................................................................... A. TRẮC NGHIỆM (50 PHÚT) PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Một vật dđđh từ P đến Q xung quanh vị trí cân bằng O (O là trung điểm PQ). Chọn câu đúng? A. Chuyển động từ O đến P có véctơ gia tốc hướng từ O đến P B. Chuyển động từ P đến O là chậm dần. C. Chuyển động từ P đến O là nhanh dần đều. D. Véctơ gia tốc đổi chiều tại O. Hướng dẫn giải Đáp án D Câu 2. Một con lắc đơn dao động điều hoà. Nếu giảm chiều dài của con lắc 10% thì chu kì dao động A. giảm 3,2%. B. giảm 5,0%. C. giảm 19,0%. D. giảm 5,1 %. Hướng dẫn giải - Theo bài ra: 21l0,9l => 2 21T0,981%T => chu kì giảm 19%. Câu 3. Hai điện tích q 1 = 10 -8 C, q 2 = -5.10 -8 C đặt cách nhau 12cm trong không khí. Tính điện thế tại điểm có cường độ điện trường bằng 0? A. 6700V. B. 5660V. C. 6780V. D. 6750V. Hướng dẫn giải -Vì q 1 , q 2 cùng dấu nên điểm có cường độ điện trường bằng 0 nằm giữa q 1 , q 2 . -Gọi C là điểm có cường độ điện trường bằng 0, ta có: 2121EE EE 2 2 2 1 BC q k AC q k 2 8 2 8 AC)(0,12 4.10 AC 10 ' A C 1E 2E q 1 B q 2
2 AC AC0,12 4 AC AC)(0,12 2 2 => 0,08m0,040,12BC 0,04m;AC -Điện thế tại điểm C: BC kq AC kq V21C =>V C 6750V 08,0 10.4.10.9 04,0 10.10.98989 . Vậy: Điện thế tại điểm có cường độ điện trường bằng 0 là V C = 6750 V. Câu 4. Trong chân không đặt cố định một điện tích điểm . Một điểm cách Q một khoảng . Tập hợp những điểm có độ lớn cường độ điện trường bằng độ lớn cường độ điện trường tại là A. mặt cầu tâm Q và đi qua . B. một đường tròn đi qua . C. một mặt phẳng đi qua . D. các mặt cầu đi qua . Hướng dẫn giải Tập hợp những điểm có độ lớn cường độ điện trường bằng độ lớn cường độ điện trường tại M là mặt cầu tâm Q và đi qua M. Câu 5. Một lượng khí có thể tích 200 cm 3 ở nhiệt độ 16 0 C và áp suất 740 mmHg. Thể tích của lượng khí này ở điều kiện chuẩn là A. V 0 = 18,4 cm 3 . B. V 0 = 1,84 m 3 . C. V 0 = 184 cm 3 . D. V 0 = 1,02 m 3 . Hướng dẫn giải *Áp dụng: () 3000 0 0 pV760.VpV740.200 V184cm TT27316273=Û=Þ= + Câu 6. Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, dao động điều hoà tại nơi có gia tốc trọng trường 22gm/s. Chọn mốc thế năng tại vị trí lò xo không biến dạng, đồ thị của thế năng đàn hồi theo thời gian như hình vẽ. Thế năng đàn hồi 0E tại thời điểm 0t là A. 20 mJ. B. 60 mJ. C. 90 mJ. D. 45 mJ. Hướng dẫn giải - Từ hình vẽ: T = 0,4 s. - Với 0l T2 g => 0l4cm. - Giờ gian vật đi từ vị trí biên tới vị trí lò xo không biến dạng 22 ts 153 => A = 8 cm; với thế năng đàn hồi cực đại W = 0,18 J; lò xo dãn 12 cm => k = 25 N. 0l 0M 2 Mt 15
- Tại 0t , vật đang ở biên âm, lò xo nén 4 cm => thế năng đàn hồi: 2211 Wk.l.25.0,0420mJ. 22 Câu 7. Dùng bếp điện để đun một ấm nhôm khối lượng 600 g đựng 1,5 lít nước ở nhiệt độ 20°C. Sau 35 phút đã có 20% lượng nước trong ấm hoá hơi ở nhiệt độ sôi 100°C. Tính nhiệt lượng trung bình mà bếp điện cung cấp cho ấm nước trong mỗi giây, biết chỉ có 75% nhiệt lượng mà bếp toả ra được dùng vào việc đun ấm nước. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K, của nước là 4 200 J/kg.K; nhiệt hoá hơi riêng của nước ở nhiệt độ sôi 100°C là 2,26.10 6 J/kg. Khối lượng riêng của nước là 1 kg/lít. A. 777 J. B. 492 J. C. 813 J. D. 283 J. Hướng dẫn giải *Gọi 0Q là nhiệt lượng trung bình mà bếp tỏa ra trong 35 phút; H là hiệu suất của bếp điện 61122 0 00 0688015420080150222610 0751632320mcmctmL,.,..,.,.,. H,QJ QQ *Nhiệt lượng trung bình mà bếp tỏa ra trong 1s chính là công suất tỏa nhiệt của bếp: 0 0 1632320 7773 3560 Q ,W t.P Câu 8. Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng A. tăng dần lên. B. giảm dần đi. C. không thay đổi. D. tăng rồi giảm. Hướng dẫn giải Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi. Điều này là do toàn bộ nhiệt lượng được cung cấp vào chất lỏng được sử dụng để chuyển chất lỏng từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí, chứ không làm tăng nhiệt độ của chất lỏng. Câu 9. Hai điện tích điểm 9 12qq3.10C đặt lần lượt tại hai điểm A và B trong không khí với AB = 40 cm. Một điểm C nằm trên đường trung trực của AB, cách AB một đoạn 15 cm. Cường độ điện trường tại C có độ lớn gần giá trị nào nhất sau đây? A. 713 V/m. B. 518 V/m. C. 691 V/m. D. 864 V/m. Hướng dẫn giải - Có AC = 25 cm. - Cường độ điện trường tại C: 91 C2 qh E9.10.2518,4V/m. rAC
Câu 10. Một phương pháp điều trị được đề xuất cho người bị đột quỵ là ngâm mình trong bồn nước đá tại 0 0 C để hạ nhiệt độ cơ thể, ngăn ngừa tổn thương não. Trong một loạt thử nghiệm, bệnh nhân được làm mát cho đến khi nhiệt độ bên trong của họ đạt tới nhiệt độ 32 0 C. Để điều trị cho một bệnh nhân nặng 70,0 kg, lượng đá tối thiểu ở 0 0 C bạn cần cho vào bồn tắm là bao nhiêu để nhiệt độ của nước trong bồn duy trì ở 0 0 C? Nhiệt dung riêng của cơ thể người là J 3480 kg.K và nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3J 334.10 kg , xem như nhiệt độ bình thường của cơ thể người là 37 0 C .(bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường) A. 3,65kg. B. 2,65kg. C.3,7kg. D. 2,7kg. Hướng dẫn giải 55otCTK ; n Qm . Nhiệt lượng do người này cần toả ra để giảm nhiệt cơ thể xuống 32 0 C 6 ng 70,0 .3480 .51,21810 JQmcT . Do đó, lượng nhiệt truyền vào nước đá 6 n 1,2210 ngQmQJ 6 n 3 1,21810 J 3,7 33410 J/kg Q mkg Câu 11. Cuộn dây đồng ( 8ρ1,75.10Ωm ) có n = 1000 vòng, đường kính mỗi vòng là d = 10 cm. Mật độ dòng điện cho phép qua cuộn dây 2i2(A/mm). Tìm hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt vào cuộn dây gần đúng với giá trị nào sau đây? A. 11 V. B. 22 V. C. 110V. D. 220 V. Hướng dẫn giải - Cường độ dòng điện cho phép qua cuộn dây: I = iS = 2.10 6 . π r 2 . - Điện trở của cuộn dây đồng: R = 2 lnπ dnπ d ρρρ SSπr . - Hiệu điện thế lớn nhất đặt vào cuộn dây: U max = IR = 2.10 6 . 2 2 nπ d πr.ρ πr . => U max = 2.10 6 .1,75.10 -8 .1000. π .0,1 11 V . Câu 12. Tại hai điểm A và B cách nhau 5 cm trong chân không có hai điện tích 8 116.10QC và 8 29.10QC . Tính cường độ điện trường tại điểm C nằm cách A một khoảng 4 cm và cách B một khoảng 3 cm. A. 5 92.10V m B. 4 92.10V m . C. 3 92.10V m . D. 5 10V m . Hướng dẫn giải