Nội dung text UNIT 12. ROBOTS.docx
UNIT 12. ROBOTS LANGUAGE FOCUS Grammar Superlative adjectives: short adjectives Pronunciation Tone in sentences GRAMMAR I. SUPERLATIVE ADJECTIVES: SHORT ADJECTIVES (SO SÁNH NHẤT CỦA TÍNH TỪ NGẮN) So sánh nhất là dạng so sánh sử dụng đối với người và vật để chỉ đối tượng đó vượt trội hẳn so với các đối tượng trong cùng một nhóm (nhóm so sánh phải từ 3 người/ vật trở lên). Ý nghĩa: Người vật nổi bật nhất về điểm nào đó trong nhóm người/ vật từ ba trở lên. Công thức: S + to be + the + short Adj + est + N + of/ in Ví dụ: Henry is the tallest student in the class. Cách thêm - est sau tính từ ngắn a. Với tính từ có quy tắc Tính từ kết thúc bởi một phụ âm thêm “-est” old - oldest; near - nearest tall - tallest; cold - coldest Tính từ kết thúc bởi nguyên âm "e”, chỉ cần thêm “-st” nice - nicest Tính từ kết thúc bởi 1 nguyên âm (u, e, o, a, i) + 1 phụ âm, gấp đôi phụ âm cuối và thêm est. big - biggest; fat - fattest hot - hottest Tính từ có hai âm tiết nhưng kết thúc là y đổi y - i thêm est. happy - happiest; busy - busiest pretty - prettiest Một số tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng "et, ow, le, er thì áp dụng quy tắc thêm -est như tính từ ngắn. simple - simplest narrow - narrowest b. Một số tính từ bất quy tắc Tính từ So sánh nhất good best bad worst little least many/ much most far farthest/ furthest old oldest/ eldest