Nội dung text VL10-CTST-CHKI-ĐỀ-11.docx
Trang 1 ĐỀ SỐ 11 ĐỀ ÔN TẬP CHK1 Môn thi: Vật lí 10 Thời gian làm bài 45 phút không tính thời gian phát đề Họ và tên học sinh:……………………………………………………………. Lớp:……………………… Phần I. TRẮC NGHIỆM (28 câu - 7 điểm) Câu 1. [NB] Đối tượng nghiên cứu của vật lí là A. chuyển động của các loại phương tiện giao thông B. năng lượng điện và ứng dụng của năng lượng điện vào đời sống C. các ngôi sao và các hành tinh D. các loại vật chất, năng lượng và sự vận động của chúng. Câu 2. [NB] Ý nghĩa của biển báo sau là gì? A. Khu vực có gió mạnh. B. Khu vực cần sử dụng quạt. C. Khu vực cấm vào. D. Khu vực có chất phóng xạ. Câu 3. [NB] Khi sử dụng dụng cụ đo để đo các đại lượng vật lý luôn có sự sai lệch do đặc điểm và cấu tạo của dụng cụ gây ra. Sự sai lệch này gọi này là A. sai số hệ thống. B. sai số ngẫu nhiên. C. sai số tuyệt số. D. sai số tỉ đối.
Trang 4 gian 2s. Độ dịch chuyển của xe trong thời gian tăng tốc này là A. 22,5 m. B. 50 m. C. 75 m. D. 100 m. Câu 15. [TH] Trong phương án đo gia tốc rơi tự do, người ta đặt cổng quang điện cách nam châm điện một khoảng d0,5m và đo được khoảng thời gian rơi của vật là 0,31 s. Gia tốc rơi tự do tính được từ thí nghiệm trên là A. 2 g9,8m/s . B. 2 g10,0m/s C. 2 g10,4m/s . D. 2 g10,6m/s . Câu 16. [TH] Một quả bóng được ném theo phương ngang với vận tốc đầu 0v20m/s và rơi xuống đất sau 3 s. Lấy 2 g10m/s và bỏ qua sức cản của không khí. Quả bóng được ném từ độ cao A. 60 m. B. 90 m. C. 45 m. D. 30 m. Câu 17. [NB] Khi một xe buýt đang chạy thì bất ngờ hãm phanh đột ngột, thì các hành khách A. ngả người về phía sau. B. ngả người sang bên cạnh. C. dừng lại ngay. D. chúi người về phía trước. Câu 18. [NB] Một người có trọng lượng 500 N đứng yên trên mặt đất. Lực mà mặt đất tác dụng lên người đó có độ lớn A. bằng 500 N.