PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text CHỦ ĐỀ 9. DI TRUYỀN GEN NGOÀI NHÂN.pdf

1 BÀI TẬP THEO BÀI HỌC THÍ NGHIỆM CỦA CORRENS VÀ SỰ TỒN TẠI GENE NGOÀI NHÂN Bối cảnh ra đời - Từ năm 1900, ba nhà khoa học H.M de Vries (Hà Lan), C.E. Correns (Đức) và E. Tschermark-Seysenegg (Áo) đã độc lập chứng minh các quy luật di truyền phân tính và phân li độc lập của Mendel ở nhiều loài thực vật. - Năm 1903, U. Setton đã liên kết các nhân tố di truyền của Mendel với nhiễm sắc thể. Sự di truyền nhiều tính trạng đã được giải thích bằng sự di truyền các gene trong nhân tế bào. - Khi Correns tiến hành thực nghiệm trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) đã phát hiện được hiện tượng màu sắc lá cây không di truyền theo các quy luật của Mendel. - Năm 1909, Correns công bố kết quả nghiên cứu về hiện tượng di truyền gene ngoài nhân. Thí nghiệm của Corens Thí nghiệm Kết quả (1) ♀Lá trắng x ♂Lá trắng (2) ♀Lá xanh x ♂Lá trắng (3) ♀Lá trắng x ♂Lá xanh (4) ♀Lá xanh x ♂Lá xanh (5) ♀Lá trắng x ♂Lá đốm (1) 100%Lá trắng (2) 100%Lá xanh (3) 100%Lá trắng (4) 100%Lá xanh (5) 100%Lá trắng BÀI 9 DI TRUYỀN GENE NGOÀI NHÂN PHẦ N 5 I TÓM TẮT LÍ THUYẾT DI TRUYỀN HỌC NHIỄM SẮC THỂ VÀ CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN Chủ đề 2
2 BÀI TẬP THEO BÀI HỌC (6) ♀Lá xanh x ♂Lá đốm (7) ♀Lá đốm x ♂Lá trắng (8) ♀Lá đốm x ♂Lá xanh (7) ♀Lá đốm x ♂Lá đốm (6) 100%Lá xanh (7) Lá xanh, lá trắng, lá đốm (8) Lá xanh, lá trắng, lá đốm (9) Lá xanh, lá trắng, lá đốm Kết luận của Correns: Correns thu được từ các tổ hợp lai trên không giống với kết quả trong các phép lai theo quy luật di truyền Mendel và mở rộng học thuyết Mendel. Sự di truyền tính trạng màu lá trong thí nghiệm của Correns không tuân theo quy luật di truyền nhiễm sắc thể. Correns nhận thấy rằng trong các tổ hợp lai, màu sắc lá cây con chỉ được xác định bởi cành mẹ (cho tế bào trứng) mà không phụ thuộc vào cành bố (cho hạt phấn). Ông cho rằng tính trạng màu lá của cây hoa phấn do gene nằm trong lục lạp quy định. tồn t ene n o nh n: Phân tử DNA không chỉ được tìm thấy ở trong nhân tế bào mà còn tồn tại trong các bào quan như lục lạp, ti thể với cấu trúc mạch vòng, xoắn kép. Phân tử DNA lục lạp mang gene mã hoá rRNA, tRNA và một số gene mã hoá protein cấu tạo màng của lục lạp. Tương tự, phân tử DNA ti thể cũng mang gene mã hoá RNA, tRNA và protein cấu tạo màng ti thể DẶC ĐIỂM DI TRUYỀN GENE NGOÀI NHÂN VÀ ỨNG DỤNG 1. Cơ sở s d truyền ene n o nh n tron thí n h ệm của Correns - Phân tử DNA lục lạp mang gene mã hoá protein sinh tổng hợp diệp lục nên lá cây có màu xanh. Khi gene này bị đột biến mất chức năng, diệp lục không được tông hợp làm lá có đốm trắng hoặc màu trắng. - Trong tế bào có chứa nhiều lục lạp, phân tử DNA trong mỗi lục lạp có thể mang gene đột biến hoặc gene không đột biến. Trong quá trình giảm phân, xảy ra sự phân chia không đồng đều tế bào chất chứa các lục lạp (mang phân tử DNA) cho các tế bào trứng khác nhau 2. Đặc đ ểm d truyền của ene n o nh n - Kết quả của phép lai thuận và lai nghịch không giống nhau, con lai mang tính trạng của cá thể mẹ (di truyền theo dòng mẹ). - Các tính trạng di truyền không tuân theo các quy luật di truyền nhiễm sắc thể. Do các tính trạng được quy định bởi các gene ngoài nhân nên giao tử đực và giao tử cái có vai trò khác nhau trong đóng góp vật chất di truyền cho cá thể con. - Một tế bào có thể có nhiều lục lạp, nên chứa nhiều phân tử DNA. Đột biến gene xảy ra tạo nên nhiều allele của một gene. Khi tế bào phân chia, xảy ra sự phân chia không đồng nhất tế bào chất nên một tế bào con có thể mang allele đột biển, tế bào khác có thể mang allele thưởng. Hiện tượng này được gọi là di truyền không đồng nhất. 3. Ứn dụn h ện tượn d truyền n o nh n Tron sản u t n n n h ệp II
3 BÀI TẬP THEO BÀI HỌC + Tính trạng bất thụ đực tế bào chất do một gene ti thể bị đột biến quy định, được phát hiện ở nhiều loài thực vật như ngô, cà chua, hành tây,... + Dòng bất thụ đực tế bào chất không tạo ra được hạt phấn hữu thụ. Do đó, trong công tác lai tạo giống lúa, ngô ở nhiều nước trên thế giới, dòng bất thụ đực tế bào chất được sử dụng làm dòng mẹ vì giúp giảm công sức khử hạt phấn khi thực hiện lại giống. Tron y h c + Hiện nay có rất nhiều hội chứng bệnh ở người do đột biến hệ gene ti thể gây nên và được di truyền theo quy luật di truyền ngoài nhân. + Nguy cơ mắc bệnh phụ thuộc vào tỉ lệ allele ti thể đột biến của cơ thể. Vì vậy, có thể sử dụng một số biện pháp như: phân tích các đột biến gene ti thể để chẩn đoán các bệnh di truyền; phát triển phương pháp điều trị mới để ngăn chặn sự di truyền các đột biến ti thể từ mẹ sang con, chuyển nhân từ tế bào trứng có gene ti thể đột biến sang tế bào trứng có gene ti thể bình thường đã loại bỏ nhân, sau đó tiến hành thụ tinh giữa tế bào trứng tái tổ hợp với tinh trùng tạo ra hợp tử không mang các tỉ thể có gene đột biến Tron n h n cứu s t ến h a: Một số gene lục lạp và gene ti thể được ứng dụng trong xác định quan hệ di truyền, nghiên cứu phát sinh chủng loại và phân loại học phân tử ở nhiều đối tượng thực vật và động vật PH N 1: TRẮC NGHIỆM NHIỀU PH NG N Ự CH N Câu 1. Hiện tượng di truyền gene ngoài nhân được phát hiện bởi nhà khoa học nào sau đây A. Mendel B. Morgan C. Correns D. Watson Câu 2. Gene ngoài nhân được tìm thấy ở: A. Ti thể, lục lạp và DNA vi khuẩn B. Ti thể, lục lạp C. Ti thể, trung thể và nhân tế bào D. Ti thể, lục lạp và ribosome Câu 3. Phép lai nào trong các phép lai sau đây đã giúp Correns phát hiện ra sự di truyền ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân)? A. Lai phân tích. B. Lai thuận nghịch. C. Lai tế bào. D. Lai cận huyết. Câu 4. Ở người, bệnh động kinh do đột biến điểm ở một gene nằm trong ti thể gây ra. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh này? A. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới. B. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh C. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ đều bị bệnh D. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh. Câu 5. Một số đột biến ở DNA ti thể có thể gây bệnh ở người gọi là bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON). Bệnh này đặc trưng bởi chứng mù đột phát ở người lớn. Phát biểu nào sau đây là không đúng A. Cả nam và nữ đều có thể bị bệnh LHON. B. Một người sẽ bị bệnh LHON khi cả bố và mẹ đều phải bị bệnh C. Một người sẽ bị bệnh LHON nếu người mẹ bị bệnh nhưng cha khỏe mạnh. D. Một cặp vợ chồng với người vợ khỏe mạnh còn người chồng bị bệnh hoàn toàn có khả năng sinh ra người con bị bênh LHON, tuy nhiên xác suất này là rất thấp. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG I
4 BÀI TẬP THEO BÀI HỌC Câu 6. Ở một loài thực vật, khi tiến hành phép lai thuận nghịch, người ta thu được kết quả như sau: Phép lai thuận: Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1 toàn cây hoa trắng. Phép lai nghịch: Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ, thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thu phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thu được F2. Theo lý thuyết F2, ta có: A. 100% cây hoa trắng. B. 75% cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng. C. 100% cây hoa đỏ. D. 75% cây hoa trắng, 25% cây hoa đỏ. Câu 7. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa đỏ (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lí thuyết, kiểu hình ở F2 gồm: A. 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa vàng. B. 100% cây hoa đỏ. C. 100% cây hoa vàng. D. 75% cây hoa đỏ và 25% cây hoa đỏ. Câu 8. Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gene nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, tính trạng chiều cao do gene nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, tính trạng kháng thuốc do gene nằm trong ti thể qui định. Chuyển nhân từ tế bào của một con đực A có màu lông vàng, chân cao, kháng thuốc vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của cơ thể cái B có màu lông đỏ, chân thấp, không kháng thuốc tạo được tế bào chuyển nhân C. Nếu tế bào C phát triển thành cơ thể thì kiểu hình của cơ thể này là A. Đực, lông vàng, chân cao, kháng thuốc. B. Đực, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc C. Cái, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc D. Đực, lông vàng, chân thấp, kháng thuốc. Câu 9. Phát biểu nào sau đây chưa đúng A. Plasmid ở vi khuẩn chứa gene ngoài NST B. Đột biến gene có thể xảy ra ở gene trong nhân và gene ngoài tế bào chất C. Di truyền trong nhân tuân theo các qui luật di truyền chặt chẻ hơn di truyền ngoài tế bào chất D. Gene trong tế bào chất có vai trò chính trong di truyền Câu 10. Bệnh, tật nào ở người di truyền ngoài nhân A. Bệnh máu khó đông B. Chứng động kinh C. Tật dính ngón tay 2 và 3 D. Tính trạng túm lông trên vành tai Câu 11. Hiện tượng lá có đốm xanh và trắng ở cây vạn niên thanh là do: A. Đột biến bạch tạng do gene trong nhân B. Đột biến bạch tạng do gene trong lục lạp C. Đột biến bạch tạng do gene ngoài tế bào chất D. Đột biến bạch tạng do gene trong ty thể Câu 12. Đặc điểm nào sau đây thể hiện quy luật di truyền của gene ngoài nhân? A. Mẹ di truyền tính trạng cho con trai B. Bố di truyền tính trạng cho con gái C. Tính trạng biểu hiện chủ yếu ở nam giới D. Tính trạng luôn di truyền theo dòng mẹ Câu 13. Đặc điểm nào dưới đây là của hiện tượng di truyền qua tế bào chất A. Số lượng gene ngoài NST ở các tế bào con là giống nhau. B. Không tuân theo các quy luật của thuyết di truyền NST. C. Có đặc điểm di truyền giống như gene trên NST. D. Có sự phân chia đồng đều gene ngoài NST cho các tế bào con. Câu 14. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gene nằm trong tế bào chất quy định. Lấy hạt phấn

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.