Nội dung text 2. UNIT 2. LIFE IN THE COUNTRYSIDE - HS.docx
gom collectively (adv) /kəˈlektɪvli/ chung, tập thể cultivate (v) trồng trọt cultivable (adj) /ˈkʌltɪvəbl/ có thể canh tác cultivated (adj) /ˈkʌltɪveɪtɪd/ có học thức, tu dưỡng cultivation (n) /ˌkʌltɪˈveɪʃn/ sự canh tác disturb (v) làm phiền disturbance (n) /dɪˈstɜːrbəns/ sự quấy rầy, làm phiền disturbing (adj) /dɪˈstɜːrbɪŋ/ nhiễu loạn disturbed (adj) /dɪˈstɜːrbd/ bối rối, lúng túng, bị nhiễu convenient (adj) thuận tiện convenience (n) /kənˈviːniəns/ sự thuận tiện, tiện lợi III. GRAMMAR 1. Comparative forms of adverbs - So sánh hơn của trạng từ - Trạng từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác. Trong tiếng Anh, các trạng từ có thể được dùng để so sánh mức độ hoặc cách thực hiện một hành động giữa hai vật, người hoặc nhóm. a. Trạng từ ngắn & trạng từ dài Trạng từ ngắn Trạng từ dài - Trạng từ ngắn là trạng từ có một âm tiết E.g: hard: chăm chỉ fast: nhanh near: gần late: muộn - Trạng từ dài là trạng từ có 2 âm tiết trở lên. E.g: quickly: một cách nhanh chóng interestingly: một cách thú vị tiredly: một cách mệt mỏi carefully: một cách cẩn thận b. So sánh hơn với trạng từ * So sánh hơn với trạng từ ngắn: Với các trạng từ ngắn có cùng dạng thức giống tính từ như: fast, last, late, hard, soon... khi chuyển sang so sánh hơn ta thêm đuôi -ER. Cấu trúc: S1 + V+ adv- er + than + S2 + auxiliary V S1 + V+ adv- er + than + O/ N/ Pronoun
E.g: They work harder than I do. = They work harder than me. (Họ làm việc chăm chỉ hơn tôi.) * So sánh hơn với trạng từ dài: Với các trạng từ dài, khi chuyển sang dạng so sánh hơn chúng ta thêm MORE trước trạng từ. Cấu trúc: S1 + V + more + adv + than + S2 + auxiliary V S1 + V + more + adv + than + O/ N/ Pronoun E.g: My friend did the test more carefully than I did. = My friend did the test more carefully than me. (Bạn tôi làm bài kiểm tra cẩn thận hơn tôi.) c. Một số trường họp trạng từ bất quy tắc Trạng từ So sánh hơn well better badly worse much/ many more a little/ little less far farther/ further IV. PRONUNCIATION Sound /ə/ and /ɪ/ 1. Nguyên âm ngắn /ə/ a. Cách phát âm - /ə/ là một nguyên âm ngắn. Khi phát âm âm này, chúng ta mở miệng tự nhiên, môi và lưỡi để thư giãn sau đó phát âm /ə/. - Âm /ə/ được phát ra ngắn, gọn và dứt khoát, khi phát âm xong lưỡi vẫn giữ nguyên. E.g. sofa /ˈsəʊfə/ mother /ˈmʌðər/ zebra /ˈziːbrə/ banana /bəˈnænə/