Nội dung text CHỦ ĐỀ 3 ALKENE.docx
1 CHỦ ĐỀ 3: ALKENE A. HỆ THỐNG LÝ THUYẾT I. KHÁI NIỆM ALKENE - Alkene là những hydrocarbon mạch hở có 1 liên kết đôi (C=C). - Công thức chung của alkene: C n H 2n (n ≥ 2, n là số nguyên dương). Ví dụ: CH 2 = CH 2 ; CH 2 = CH - CH 3 ; CH 3 - CH = CH - CH 3 II. ETHYLENE 1. Tính chất vật lí: ethylene là chất khí ở điều kiện thường, không màu, hầu như không tan trong nước, tan ít trong dung môi hữu cơ như ethylic alcohol. 2. Cấu tạo phân tử - Công thức phân tử C 2 H 4 - Công thức cấu tạo: có 1 liên kết đôi (C=C) trong đó có liên kết kém bền dễ tham gia phản ứng hóa học. H H H CC H 3. Tính chất hóa học = phản ứng cháy + phản ứng cộng + phản ứng trùng a) Phản ứng cháy: tương tự alkane cháy tỏa nhiều nhiệt C 2 H 4 + 3O 2 2CO 2 + 2H 2 O b) Phản ứng cộng : làm mất màu dung dịch bromine H H H CC H +BrBrH H Br H CC Br H Ethylene 1,2 - dibromoethane hoặc viết gọn: 22222CH= CH+ BrCHBr-CHBr c) Phản ứng trùng hợp Là quá trình cộng hợp nhiều phân tử ethylene liên tiếp nhau tạo thành chất có phân tử khối lớn là polyethylene (PE). n CH2=CH2t0 , xt, p CH2CH2 n ethylene polyethylene (PE) Polyethylene (PE) là chất rắn, không tan trong nước, không độc, dùng để sản xuất túi đựng, màng bọc, chai, bình chứa,...Tuy nhiên, nhựa PE rất khó phân hủy sinh học,tồn tại hàng trăm năm =>cần giảm thiểu các sản phẩm làm từ nhựa PE ra ngoài môi trường. 4.Ứng dụng
3 Điều chế và đốt cháy ethylene. Nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra ở Thí nghiệm 1 Hướng dẫn giải Hiện tượng: Ethylene cháy sáng, tỏa nhiều nhiệt. Phản ứng cháy: C 2 H 4 + 3O 2 ot 2CO 2 + 2H 2 O Câu 4. Nêu hiện tượng của Thí nghiệm ở Hình bên dưới. Dùng công thức cấu tạo thu gọn, viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra. Thí nghiệm ethylen làm mất màu nước bromine. Hướng dẫn giải Hiện tượng: Nước bromine trong ống nghiệm ban đầu có màu vàng nâu; sau khi sục khí ethylen vào ống nghiệm, màu vàng nâu của nước bromine nhạt dần rồi mất màu, sản phẩm thu được không màu. Phản ứng cộng: CH 2 =CH 2 + Br 2 CH 2 Br-CH 2 Br Câu 5. Cho các hợp chất hữu cơ sau: CH 3 -CH 3 , CH 2 =CH-CH 3 , CH 2 =CH-Cl, CH 3 -CH 2 -CH 3 . Trong các chất trên, chất nào có phản ứng trùng hợp tạo polymer và chất nào có khả năng làm mất màu nước bromine? Giải thích. Hướng dẫn giải Chất tham gia phản ứng trùng hợp là: CH 2 =CH-CH 3 , CH 2 =CHCl. khả năng làm mất màu nước bromine là: CH 2 =CH-CH 3 , CH 2 =CHCl. Giải thích: Các hợp chất hữu cơ có liên kết C=C sẽ có khả năng làm mất màu nước bromine và tham gia phản ứng trùng hợp. Phương trình hóa học:
4 CH 2 = CH – CH 3 + Br 2 → BrCH 2 – CH(Br) – CH 3 CH 2 = CH – Cl + Br 2 → BrCH 2 – CH(Br) – Cl Câu 6. So sánh đặc điểm cấu tạo phân tử của alkane và alkene. Cho ví dụ minh hoạ. Hướng dẫn giải - Alkane không chưa liên kết đôi nào trong cấu trúc phân tử, trong khi alkene chứa ít nhất một liên kết đôi C=C. - VD: C 2 H 6 là một ví dụ alkane. Cấu trúc của ethane là H 3 C-CH 3 , trong đó các nguyên tử carbon được nối với nhau bằng liên kết đơn. - C 2 H 4 là một alkene. Cấu trúc của ethene là H 2 C=CH 2 , trong đó có một liên kết đôi giữa hai nguyên tử carbon. Câu 7. Dự đoán hiện tượng xảy ra khi dân từ từ mối khí C 2 H 4 và C 2 H 6 qua từng ống nghiệm chứa nước bromine. Hướng dẫn giải - Khi dẫn khí C 2 H 4 qua ống nghiệm chứa nước bromine thấy nước bromine mất màu. CH 2 = CH 2 + Br 2 → BrCH 2 – CH 2 Br - Khi dẫn khí C 2 H 6 qua ống nghiệm chứa nước bromine ta không thấy có hiện tượng gì. Những hydrocarbon nào sau đây có thể tham gia phản ứng trùng hợp? (a) CH 4 (b) CH 2 = CH 2 (c) CH 3 – CH = CH 2 (d) CH 3 – CH 2 – CH = CH 2 Câu 8. Những hydrocarbon nào sau đây có thể tham gia phản ứng trùng hợp? (a) CH 4 (b) CH 2 = CH 2 (c) CH 3 – CH = CH 2 (d) CH 3 – CH 2 – CH = CH 2 Hướng dẫn giải Các hydrocarbon b, c, d có liên kết đôi C = C thì tham gia phản ứng trùng hợp Câu 9. Làm thế nào để xác định có khí CO 2 tạo ra khi đốt cháy ethylene? Hướng dẫn giải