Nội dung text HSG VẬT LÍ 12-TINHQUANGNINH-BANG A.doc
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH QUẢNG NINH KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THPT Môn thi: VẬT LÍ - Bảng A ĐỀ THI MINH HỌA Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi này có 05 trang) PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24, mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Một chất điểm dao động điều hoà, trong 10 dao động toàn phần chất điểm đi được quãng đường dài 120cm. Quỹ đạo dao động của vật có chiều dài là A. 6cm. B. 12cm. C. 3cm. D. 9cm. Câu 2: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Hình 1 là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x vào thời gian t. Chu kì của dao động là A. 2,0s. B. 1,0s. C. 1,5s. D. 0,5s. Câu 3: Một chất điểm dao động điều hoà với tần số 4Hz và biên độ 10cm. Gia tốc cực đại của chất điểm là A. 22,5m/s. B. 225m/s. C. 261,3m/s. D. 26,13m/s. Câu 4: Đại lượng nào sau đây tăng gấp đôi khi biên độ của dao động điều hoà của con lắc lò xo tăng gấp đôi? A. Cơ năng của con lắc. B. Động năng của con lắc. C. Vận tốc cực đại. D. Thế năng của con lắc. Câu 5: Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói dao động tắt dần? A. Tần số giảm dần theo thời gian. B. Cơ năng giảm dần theo thời gian. C. Biên độ dao động giảm dần theo thời gian. D. Lực cản càng lớn thì dao động tắt dần càng nhanh. Câu 6: Tại một điểm O trên mặt nước có một nguồn dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với tần số 2Hz. Từ điểm O có những gợn sóng tròn lan rộng ra xung quanh. Khoảng cách giữa hai gợn sóng kế tiếp là 20cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là A. 20cm/s. B. 40cm/s. C. 80cm/s. D. 120cm/s. Câu 7: Một trong hai khe của thí nghiệm Young được làm mờ sao cho nó chỉ truyền ánh sáng được bằng 1/2 cường độ sáng của khe còn lại. Hiện tượng quan sát được là A. vân giao thoa biến mất. B. vạch sáng trở nên sáng hơn và vạch tối thì tối hơn C. vân giao thoa tối đi. D. vạch tối sáng hơn và vạch sáng tối hơn. Câu 8: Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về sóng cơ? 2,0t(s) x 0
2 A. Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động ngược pha nhau. B. Các phần tử môi trường dao động theo phương trùng với phương truyền sóng được gọi là sóng dọc. C. Tại mỗi điểm của môi trường có sóng truyền qua, biên độ của sóng là biên độ dao động của phần tử môi trường. D. Sóng trong đó các phần tử môi trường dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng được gọi là sóng ngang. Câu 9: VHF, UHF là A. tia tử ngoại. B. tia hồng ngoại. C. sóng vô tuyến. D. ánh sáng nhìn thấy. Câu 10: Trên một sợi dây đàn hồi dài 1m hai đầu cố định, đang có sóng dừng với hai bụng sóng. Bước sóng của sóng truyền trên đây là A. 0,25m. B. 0,5m. C. 1m. D. 2m. Câu 11: Một bếp điện hoạt động liên tục trong 4 giờ ở hiệu điện thế 220V. Khi đó, số chỉ của công tơ điện tăng thêm 3 số. Công suất tiêu thụ của bếp điện và cường độ dòng điện chạy qua bếp trong thời gian trên lần lượt là A. 750W và 314A. B. 750W và 3,41A. C. 750J và 3,41A. D. 750W và 3,41A. Câu 12: Nếu đồng thời tăng điện trở dây dẫn, cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn lên hai lần, giảm thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn hai lần thì nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn sẽ tăng A. 4 lần. B. 8 lần. C. 12 lần. D. 16 lần. Câu 13: Nếu chiều dài và đường kính của một dây dẫn bằng đồng có tiết diện tròn được tăng lên gấp đôi thì điện trở của dây dẫn sẽ A. không thay đổi. B. tăng lên hai lần. C. giảm đi hai lần. D.tăng lên gấp 4 lần. Câu 14: Các thiết bị điện gia dụng ghi 220V và số oát . Số oát này có ý nghĩa là A. công suất tiêu thụ điện của thiết bị khi được sử dụng với những hiệu điện thế nhỏ hơn 220V. B. công suất tiêu thụ điện của thiết bị khi được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V. C. công mà dòng điện thực hiện trong một phút khi thiết bị này được sử dụng ở hiệu điện thế 220V. D. điện năng mà thiết bị tiêu thụ trong một giờ khi được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V.