PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text BÀI 19. PHEP TINH LUY THUA - TRALOINGAN.docx

PHẦN E. CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN CÂU HỎI Câu 1. Một người gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất 8%/ năm. Biết rằng nếu người đó không rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi năm số tiền lãi sẽ được nhập vào vốn để tính lãi cho năm tiếp theo. Số tiền người đó nhận sau n năm sẽ được tính theo công thức 100(1)n nTr (triệu đồng), trong đó (%)r là lãi suất và n là số năm gửi tiền. Hỏi số tiền lãi thu được của người đó sau 10 năm là bao nhiêu? (Các kết quả trong bài được tính chính xác đến hàng phần trăm) Trả lời: ………………….. Câu 2. Một khu rừng có trữ lượng gỗ là 534.10 m . Biết tốc độ sinh trưởng của các cây lấy gỗ trong khu rừng này là 4% mỗi năm. Hỏi sau 5 năm không khai thác, khu rừng sẽ có số mét khối gỗ là bao nhiêu? Trả lời: ………………….. Câu 3. Rút gọn biểu thức sau: 412 333 131 444 aaa B aaa          với 0a . Trả lời: ………………….. Câu 4. Rút gọn biểu thức sau: 3232 1666 323232323 (), 2      ababab Paba aabbab với 0,0,abab Trả lời: ………………….. Câu 5. Rút gọn biểu thức 2 11 22 12:     bb Tab aa với 0,0.ab Trả lời: ………………….. Câu 6. Cho 24222433 Pxxyyxy và 332232Qxy với ,xy là các số thực khác 0 . So sánh P và Q Trả lời: ………………….. Câu 7. Tính 111131 222222 1111 2222 2xyxyxyy P xyxy xyxyxyxy         khi 2024,2023xy Trả lời: …………………..
Câu 8. Số lượng của loại vi khuẩn A trong một phòng thí nghiệm được tính theo công thức ()(0)2tsts , trong đó (0)s là số lượng vi khuẩn A lúc ban đầu, ()st là số lượng vi khuẩn A có sau t phút. Biết sau 3 phút thì số lượng vi khuẩn A là 625 nghìn con. Hỏi sau 10 phút thì số lượng vi khuẩn A là bao nhiêu? Trả lời: ………………….. Câu 9. Tính giá trị của biểu thức 3134 320 2255 10:100,1P      . Trả lời: ………………….. Câu 10. Tính giá trị của biểu thức 20242025(526)(526)P . Trả lời: ………………….. Câu 11. Rút gọn biểu thức sau: 4 4444(0,0)aabab Pab abab    Trả lời: …………………. Câu 12. Rút gọn biểu thức sau:  3123 22 22 (0)aa Qa a      . Trả lời: …………………. Câu 13. Rút gọn biểu thức sau: 12 11 22 12(0,0)yy Kxyxy xx      . Trả lời: …………………. Câu 14. Biết 4423xx , tính giá trị biểu thức 22xxP . Trả lời: …………………. Câu 15. Giả sử số tiền gốc là A , lãi suất là %/r kì hạn gửi (có thể là tháng, quý hay năm) thì tồng số tiền nhận được cả gốc và lãi sau n kì hạn gửi là (1)nAr . Bà Hạnh gửi 100 triệu vào tài khoản định kỳ tính lãi kép với lãi suất là 8%/ năm. Tính số tiền lãi thu được sau 10 năm. Trả lời: …………………. Câu 16. Số lượng của loại vi khuẩn A trong một phòng thí nghiệm được tính theo công thức ()(0)2tsts , trong đó (0)s là số lượng vi khuẩn A lúc ban đầu, ()st là số lượng vi khuẩn A có sau t phút. Biết sau 3 phút thì số lượng vi khuẩn A là 625 con. Hỏi sau bao lâu, kể từ lúc ban đầu, số lượng vi khuẩn A là 10 triệu con? Trả lời: …………………. Câu 17. Cho 22 11 1 (1) ()xxfxe  . Biết rằng (1)(2)(3)(2025) m n ffffe với ,mn là các số tự nhiên và m n là phân số tối giản. Tính 2 mn .
Trả lời: …………………. Câu 18. Biết 103;107 . Tính 2 1000,001 1010A      . Trả lời: …………………. Câu 19. Biết 1 9 2   . Tính 2338181B . Trả lời: …………………. Câu 20. Công ty FTK về mua bán xe ô tô đã qua sử dụng, sau khi khảo sát thị trường 6 tháng đã đưa ra công thức chung về giá trị còn lại của ô tô 4 chỗ kể từ khi đưa vào sử dụng (các loại xe 4 chỗ không sử dụng mục đích kinh doanh) được tính 4 3 () 4 t PtA    . Trong đó A là giá tiền ban đầu mua xe, t là số năm kể từ khi đưa vào sử dụng. Tính giá trị còn lại của xe ô tô sau 30 tháng đưa vào sử dụng. Biết giá trị mua xe ban đầu là 920 triệu. Trả lời: …………………. Câu 21. Số lượng vi khuẩn V trong phòng thí nghiệm tính theo công thức 0().2tsts trong đó 0s là số lượng vi khuẩn V lúc đầu, ()st là số lượng vi khuẩn có trong t phút. Biết sau 3 phút thì số lượng vi khuẩn A là 625 nghìn con. Hỏi sau 9 phút thì số lượng vi khuẩn V bao nhiêu? Trả lời: …………………. LỜI GIẢI Câu 1. Một người gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất 8%/ năm. Biết rằng nếu người đó không rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi năm số tiền lãi sẽ được nhập vào vốn để tính lãi cho năm tiếp theo. Số tiền người đó nhận sau n năm sẽ được tính theo công thức 100(1)n nTr (triệu đồng), trong đó (%)r là lãi suất và n là số năm gửi tiền. Hỏi số tiền lãi thu được của người đó sau 10 năm là bao nhiêu? (Các kết quả trong bài được tính chính xác đến hàng phần trăm) Trả lời: 115,89 (triệu đồng). Lời giải Số tiền người đó nhận sau 10 năm là: 10 10 8 1001215,89 100T    (triệu đồng). Số tiền lãi sau 10 năm gửi tiền xấp xỉ là: 215,89100115,89 (triệu đồng). Câu 2. Một khu rừng có trữ lượng gỗ là 534.10 m . Biết tốc độ sinh trưởng của các cây lấy gỗ trong khu rừng này là 4% mỗi năm. Hỏi sau 5 năm không khai thác, khu rừng sẽ có số mét khối gỗ là bao nhiêu? Trả lời: 3486661,161 m Lời giải
Nếu trữ lượng gỗ của khu rừng ban đầu là A thì sau năm thứ nhất, lượng gỗ có được là (1)AArAr với r là tốc độ tăng trưởng mỗi năm. Sau năm thứ hai, lượng gỗ có được là 2(1)(1)(1)ArArrAr . Theo phương pháp quy nạp, ta chứng minh được công thức tính lượng gỗ trong khu rừng là (1)n nTAr với A là lượng gỗ ban đầu, r là tốc độ tăng trưởng mỗi năm và n là số năm tăng trưởng của rừng. Vậy sau 5 năm, lượng gỗ trong khu rừng là: 553 5 4 4101486661,161  100Tm    Câu 3. Rút gọn biểu thức sau: 412 333 131 444 aaa B aaa          với 0a . Trả lời: a Lời giải Ta có: 412 333 2 131 444 (1) 11 aaa aaaa Ba aa aaa          . Câu 4. Rút gọn biểu thức sau: 3232 1666 323232323 (), 2      ababab Paba aabbab với 0,0,abab Trả lời: 6b Lời giải Ta có:

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.