Nội dung text 57. Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 Ngữ Văn THPT Hàm Rồng L3 - Thanh Hóa - có lời giải.docx
Câu 3. Nêu tác dụng của biện pháp tu từ nhân hoá được sử dụng trong đoạn thơ sau: buổi sớm tỏa dưỡng khí ban đêm hứng ánh trăng một cái cây lang thang dù đứng im một chỗ Câu 4. Nhận xét về sự vận động mạch cảm xúc của nhân vật trữ tình trong bài thơ. Câu 5. Từ lời tâm sự của chủ thể trữ tình ao ước thành cái cây trong bài thơ, anh/chị hãy bày tỏ suy nghĩ về ý nghĩa của việc sống hòa mình vào thiên nhiên. II. VIẾT(6.0 điểm) Câu 1 (2.0 điểm) Anh/Chị hãy viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) phân tích hình tượng cái cây trong mối quan hệ với con người ở bài thơ phần Đọc hiểu. Câu 2 (4.0 điểm) AI (trí tuệ thông minh nhân tạo) đã làm được nhiều công việc thay con người. Thất nghiệp vì AI với người trẻ không còn là nguy cơ quá xa. Từ góc nhìn của người trẻ, anh/chị hãy viết một bài văn nghị luận (khoảng 600 chữ) trình bày suy nghĩ của mình về vấn đề trên. Hết.
SỞ GD&ĐT THANH HÓA TRƯỜNG THPT HÀM RỒNG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KSCL LỚP 12, NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn: NGỮ VĂN Phần / Câu Nội dung Điể m I ĐỌC HIỂU 4.0 1 Số chữ trong các dòng thơ không bằng nhau là cơ sở để xác định thể thơ tự do của văn bản. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời chính xác như đáp án: 0,5 điểm. - Học sinh không trả lời hoặc trả lời sai: 0,0 điểm 0.5 2 Các từ láy miêu tả cái cây trong khổ thơ đầu: nho nhỏ, lang thang, khe khẽ... Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời chính xác như đáp án: 0,5 điểm. - Học sinh trả lời 2/3 từ: 0,25 điểm - Học sinh không trả lời hoặc trả lời sai: 0,0 điểm 0.5 3 - Biện pháp tu từ nhân hóa trong đoạn thơ: cây lang thang, đứng im một chỗ. - Tác dụng: + Làm cho hình ảnh cái cây trở nên gần gũi, sống động, diễn tả cụ thể, chân thật mong ước thiết tha của nhân vật trữ tình được sống như một đời cây dù tĩnh lặng, nhưng vẫn tự do, tự tại, ý nghĩa. + Làm tăng tính gợi hình, gợi cảm cho lời thơ. Hướng dẫn chấm: - Học sinh chỉ ra được biểu hiện của phép nhân hóa: 0,25 điểm. - Học sinh nêu tác dụng của phép nhân hóa như đáp án hoặc diễn đạt tương đương: 0,75 điểm (tác dụng thứ 2 được 0,5 điểm) - Học sinh không trả lời hoặc trả lời sai: 0,0 điểm 1.0 4 - Sự vận động trong mạch cảm xúc của nhân vật trữ tình: Từ mơ ước hóa thành một cái cây nhỏ bé, khiêm nhường nhưng sống một cuộc đời ý nghĩa đến suy ngẫm của về giới hạn của cuộc sống và nỗi trăn trở về sự tồn tại hữu hạn của kiếp người. - Mạch cảm xúc được triển khai một cách tự nhiên, những trạng thái của mong ước được gợi tả sinh động qua hình ảnh biểu tượng cái cây, qua ngôn ngữ giàu tính tạo hình, cùng những dòng thơ tự do, không viết hoa đầu câu... Từ đó gợi cho người đọc những suy tư, chiêm nghiệm về cách thế sống hướng tới những điều tốt đẹp, trong sự hòa hợp với thiên nhiên. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời đủ 2 ý như đáp án hoặc diễn đạt tương đương: 1,0 điểm. - Học sinh trả lời được 1 trong 2 ý trên hoặc trả lời được cả 2 ý nhưng diễn đạt không mạch lạc: 0,5 điểm. - Học sinh không trả lời hoặc trả lời sai: 0,0 điểm. 1.0 5 Từ lời tâm sự của chủ thể trữ tình ao ước thành cái cây trong bài thơ, học sinh bày tỏ suy nghĩ về ý nghĩa của việc sống hòa mình vào thiên nhiên. Có thể theo hướng: - Cơ thể khỏe mạnh hơn khi sống hòa mình vào thiên nhiên; - Thiên nhiên mang lại nguồn năng lượng dồi dào cho con người; thiên nhiên giúp tăng nguồn cảm hứng và năng lực sáng tạo; - Thiên nhiên giúp tâm trí bình an, cân bằng cuộc sống,… Hướng dẫn chấm: - Học sinh nêu được từ 3 ý nghĩa, trình bày dưới hình thức đoạn văn ngắn, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc 1,0 điểm - Học sinh nêu được 02 ý nghĩa, trình bày dưới hình thứ đoạn văn ngắn, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc 0,75 điểm - Học sinh liệt kê 3 ý nghĩa: 0,5 điểm 1.0
- Học sinh liệt kê 2 ý nghĩa: 0,25 điểm - Học sinh không trả lời, nêu ý nghĩa không phù hợp với văn bản: 0.0 điểm II VIẾT 1 Viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) phân tích hình tượng cái cây trong mối quan hệ với con người trong bài thơ ở phần Đọc hiểu. 2.0 a. Xác định được yêu cầu về hình thức và dung lượng đoạn văn Đảm bảo yêu cầu về hình thức và dung lượng (200 chữ) của đoạn văn. Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, phối hợp, móc xích hoặc song hành. 0.25 b. Xác định đúng vấn đề nghị luận Phân tích hình tượng cái cây trong mối quan hệ với con người trong bài thơ ở phần Đọc hiểu. 0.25 c. Viết đoạn văn đảm bảo các yêu cầu Lựa chọn được các thao tác lập luận phù hợp, kết hợp chặt chẽ lí lẽ và dẫn chứng trên cơ sở đảm bảo những nội dung sau: - Hình ảnh một cái cây nhỏ bé nhưng tràn đầy sức sống, tự do, và hồn nhiên giữa không gian rộng lớn của thành phố là mong ước của con người được sống một cuộc đời tự do, phóng khoáng(4 dòng thơ đầu) - Cái cây là biểu tượng của sự tĩnh lặng, tự tại, không bị cuốn vào những ồn ào, xô bồ của thế giới bên ngoài. Cái cây có thể đứng im một chỗ nhưng lại sống một cuộc đời đầy ý nghĩa, tự nhiên, thanh thản.(2 dòng thơ tiếp) - Cái cây hay đời người dù có mạnh mẽ, tràn đầy sức sống, thì cũng phải đối mặt với sự khắc nghiệt của thời gian, nghĩa là sự sống có giới hạn.(2 dòng thơ cuối). - Hình tượng cái cây mang nhiều thông điệp cuộc sống được thể hiện qua thể thơ tự do, không viết hoa đầu dòng, không có dấu chấm câu, ngôn ngữ giàu sức gợi, cấu tứ độc đáo. Hướng dẫn chấm: - Học sinh triển khai được hệ thống ý để phân tích một cách sâu sắc hình tượng cái cây trong mối quan hệ với con người, (làm rõ ý nghĩa biểu tượng), kết hợp chặt chẽ lí lẽ và dẫn chứng từ đoạn thơ: 0,75 - 1,0 điểm - Học sinh triển khai được hệ thống ý để phân tích được ý nghĩa biểu tượng của cái cây nhưng còn sơ sài 0,5 điểm - Học sinh chưa biết triển khai ý, viết lan man: 0,25 điểm 1.0 d. Diễn đạt - Đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng Việt, liên kết câu trong đoạn văn. Hướng dẫn chấm: Không cho điểm với những bài viết sai nhiều lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp, liên kết 0.25 đ. Sáng tạo Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận, có cách diễn đạt mới mẻ. Học sinh đạt được một trong hai yêu cầu trên: 0,25 điểm 0.25 2 Viết một bài văn nghị luận (khoảng 600 chữ) trình bày suy nghĩ về vấn đề: AI (trí tuệ thông minh nhân tạo) đã làm được nhiều công việc thay con người. Thất nghiệp vì AI với người trẻ không còn là nguy cơ quá xa. 4.0 a. Xác định được yêu cầu về hình thức và dung lượng bài văn Bảo đảm yêu cầu về bố cục và dung lượng (600 chữ) của bài văn. 0.25 b. Xác định đúng vấn đề nghị luận AI (trí tuệ thông minh nhân tạo) đã làm được nhiều công việc thay con người. Thất nghiệp vì AI với người trẻ không còn là nguy cơ quá xa. 0.5 c. Viết bài văn đảm bảo các yêu cầu * Lựa chọn được các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận; trình bày rõ quan điểm và hệ thống ý; lập luận chặt chẽ, thuyết phục (lí lẽ xác đáng; biết 2.5