Nội dung text MigiiHSK_Ngữ pháp - HSK 6.pdf
NGỮ PHÁP 523. PHÂN BIỆT GIỮA “冤枉” VÀ “委屈” 1. Ý nghĩa Biểu thị sự oan ức, hàm oan 2. Cách dùng Cả hai đều có thể đóng vai trò làm động từ, tính từ trong câu để thể hiện chủ thể nhận đối xử bất công hoặc đáng ra không nên được đối xử theo một cách nhất định, đôi khi có thể thay thế cho nhau, nhưng ý nghĩa có chút khác biệt. ● Khi đóng vai trò làm động từ: "委屈" nhấn mạnh việc bản thân nhận đối xử bất công, thiệt thòi hoặc chỉ trách không đáng có “冤枉” nhấn mạnh về sự việc vô căn cứ khi buộc tội, đổ oan, vu oan cho ai đó. Nghĩa của “冤枉” sâu hơn “委屈". ● Khi đóng vai trò là tính từ: “委屈” nhấn mạnh việc bị đối xử bất công khiến tâm trạng không tốt, tủi thân, oan ức , ủy khuất. Có thể làm vị ngữ, trạng ngữ, định ngữ. “冤枉” Nhấn mạnh việc bị đổ oan, vu oan,oan ức hoặc bị đối xử bất công. Có thể làm vị ngữ, định ngữ và không thể làm trạng ngữ. “冤枉” Khi đóng vai trò làm tính từ còn mang nghĩa không đáng, chịu thiệt, bị thiệt. “委屈” Không có cách dùng này. 3. Ví dụ ● VD1: 他总觉得没有让家人过上好日子,委屈了他们。 Tā zǒng juédé méiyǒu ràng jiārénguò shàng hǎo rìzi, wěiqu le tāmen. Anh ấy luôn cảm thấy bản thân chưa khiến gia đình mình sống tốt, ủy khuất tới họ. ● VD2: 我可没有动手打人,你别冤枉我。 Wǒ kě méiyǒu dòngshǒu dǎ rén, nǐ bié yuānwǎng wǒ. Tôi không có ra tay đánh người, bạn đừng có đổ oan cho tôi. ● VD3: 她刚出来工作时,好几次因为工作上的事情委屈得掉了泪。 Tā gāng chūlái gōngzuò shí, hǎojǐ cì yīnwèi gōngzuò shàng de shìqíng wěiqu dé diàole lèi. 2
Khi mới vào làm, đã có mấy lần cô ấy phải bật khóc vì bất bình trong công việc. ● VD4: 他被人打了,还要赔钱给别人,真是冤枉。 Tā bèi rén dǎle, hái yào péiqián gěi biérén, zhēnshi yuānwǎng. Anh ta bị người ta đánh, lại còn phải đền tiền nữa, thật là chịu oan mà. NGỮ PHÁP 524. PHÂN BIỆT GIỮA “效果” 、 “结果” VÀ “后果” 1. Ý nghĩa Biểu thị tình hình cuối cùng trong diễn biến sự việc 2. Cách dùng Giống: Đều là danh từ, đều có ý nghĩa là “tình hình cuối cùng trong sự diễn biến của sự việc” Khác: ● 效果: Chủ yếu để chỉ những tác dụng tốt, có hiệu quả do sự việc, hành vi cách làm tạo ra (mang nghĩa tốt) ● 结果: Để chỉ tình huống cuối cùng, có lúc mang nghĩa xấu, phạm vi sử dụng rộng ● 后果: Nhấn mạnh kết quả không tốt của tiến trình phát triển của sự vật Chủ yếu dùng với nghĩa tiêu cực, mang nghĩa không tốt, đối tượng kèm theo phần lớn là hiện tượng không tốt 3. Ví dụ ● VD1: 这个决定的直接后果是什么呢? Zhège juédìng de zhíjiē hòuguǒ shì shénme ne? Hậu quả trực tiếp của quyết định này là gì vậy? ● VD2: 知识是从刻苦劳动中得来的,任何成就都是刻苦劳动的结果。 Zhīshì shì cóng kèkǔ láodòng zhōng dé lái de, rènhé chéngjiù dōu shì kèkǔ láodòng de jiéguǒ. Kiến thức đến từ sự chăm chỉ, bất kỳ thành quả nào cũng là kết quả của sự chăm chỉ ● VD3: 银行的宣传变得效果更强。 Yínháng de xuānchuán biàn dé xiàoguǒ gèng qiáng. 3