PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 38 - File word có lời giải.docx


Câu 7. Khi mới cắt, miếng sodium có bề mặt sáng trắng của kim loại. Sau khi để một lát trong không khí thì bề mặt đó không còn sáng nữa mà bị xám lại. Chọn phát biểu sai ? A. Miếng sodium sau khi cắt, bề mặt bị xám do ánh sáng mặt trời phản quang làm biến đổi màu sắc. B. Sodium là kim loại có tính khử mạnh nên dễ bị oxi hoá trong không khí chuyển thành oxide dẫn đến màu sắc dễ bị thay đổi. C. Sản phẩm thu được khi để sodium lâu trong không khí là Na 2 O và Na 2 O 2 . D. Trong không khí ẩm, các oxide dễ tác dụng với nước tạo thành các hydroxide, sau đó kết hợp với khí carbonic trong không khí sẽ thành muối. Câu 8. Trong pin điện hoá Zn – Cu, phản ứng hoá học nào xảy ra ở điện cực âm? A. Zn 2+ + 2e  Zn. B. Cu 2+ + 2e  Cu. C. Zn  Zn 2+ + 2e. D. Cu  Cu 2+ + 2e. Câu 9. Trong phương pháp phân tích nhiệt, một chất rắn khối lượng m 1 được gia nhiệt, thu được chất rắn mới khối lượng m 2 (khối lượng m 2 thay đổi theo từng giai đoạn phản ứng) và chất khí hoặc hơi. Giản đồ phân tích nhiệt hình bên cho biết sự biến đổi khối lượng của calcium oxalate ngậm nước CaC 2 O 4 .H 2 O trong môi trường khí trơ theo nhiệt độ: trục tung biểu thị phần trăm khối lượng chất rắn còn lại so với khối lượng ban đầu (%); trục hoành biểu thị nhiệt độ nung. Cho các phương trình hóa học (theo đúng tỷ lệ mol) ứng với ba giai đoạn phản ứng có kèm theo thay đổi khối lượng của các chất rắn như sau: (1) CaC 2 O 4 .H 2 O 0nung200C X 1(s) + Y 1 (g) (2) X 1(s) 0nung510C X 2(s) + Y 2 (g) (3) X 2(s) 0nung780C X 3(s) + Y 3 (g) Phân tử khối của Y 3 bằng bao nhiêu? A. 56. B. 100. C. 28. D. 44. Câu 10. Glutamic acid là một amino acid được sử dụng phổ biến làm gia vị (bột ngọt). Trong môi trường nước, ion của glutamic acid tồn tại dạng ion lưỡng cực. Phát biểu nào sau đây sai? A. Glutamic acid thuộc nhóm amineo acid có 2 nhóm carboxyl và 1 nhóm amine B. Trong cơ thể người, glutamic acid tham gia truyền tín hiệu thần kinh C. Khi cho glutamic acid tác dụng với NaOH dư, thu được muối có công thức C 5 H 7 NO 4 Na 2 D. Glutamic acid không phản ứng được với alcohol. Câu 11. Một người thợ sơn cần lựa chọn một dung môi dễ bay hơi và có độ phân cực kém pha vào sơn giúp sơn nhanh khô khi sử dụng. Chất nào sau đây phù hợp ? A. Glucose B. Nước C. Acetic acid D. Isoamyl acetate. Câu 12. Dưới đây là sơ đồ nguyên lí sản xuất sulfuric acid trong công nghiệp:
Pyrite (chứa FeS 2) Không khí (1) gia nhiệt SO 2 Fe 2O 3 (2) cho không khí qua 400-500 0C áp suất thường có xúc tác SO 3 (3) H 2SO 4 Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Phương trình hóa học của (1) là 3FeS 2 + 8O 2 0t Fe 2 O 3 + 6SO 2 B. Các điều kiện phản ứng của (2) đều nhằm mục đích cải thiện tốc độ chuyển hóa của SO 2 . C. Nếu thay pyrite bằng lưu huỳnh có thể làm giảm sự tạo thành chất thải rắn. D. Có thể dùng dung dịch kiềm để hấp thụ khí thải từ quá trình sản xuất. Câu 13. X được dùng làm chất bán dẫn trong kĩ thuật vô tuyến điện, chế tạo pin mặt trời. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron. Lớp ngoài cùng có 4 electron. Cấu hình electron của X là A. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 4 . B. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 2 . C. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 3 . D. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 5 . Câu 14. Sau khi thực hành hóa học, trong 1 số chất thải dạng dung dịch có chứa các ion Cu 2+ , Zn 2+ , Fe 2+ , Pb 2+ , Hg 2+ .. Dùng hóa chất nào sau đây có thể xử lí sơ bộ các chất thải trên? A. HNO 3 . B. Ca(OH) 2 . C. C 2 H 5 OH. D. HCl. Câu 15. Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức. Cho X phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai carboxylic acid và một alcohol. Cho toàn bộ lượng alcohol thu được ở trên tác dụng với Na (dư), sinh ra 3,7185 lít H 2 (đkc). Hỗn hợp X gồm A. một ester và một alcohol. B. hai ester. C. một acid và một alcohol. D. một acid và một ester. Câu 16. Phát biểu nào sau đây sai? A. Quặng bauxite là nguyên liệu để sản xuất nhôm trong công nghiệp. B. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng đơn chất. C. Cho ure vào nước vôi trong thu được kết tủa trắng. D. Điện phân dung dịch NaCl (có màng ngăn), thu được khí Cl 2 ở anode. Câu 17. Để sản xuất phân đạm ammonium sulfate trong công nghiệp người ta tiến hành quy trình từ nguyên liệu NH 3 , CO 2 và CaSO 4 .2H 2 O như sau: Giai đoạn 1: Hấp thụ khí NH 3 vào bể chứa nước và sục khí CO 2 ở áp suất cao, thu được dung dịch (NH 4 ) 2 CO 3 theo phương trình sau: 2NH 3 + CO 2 + H 2 O  (NH 4 ) 2 CO 3 . Giai đoạn 2: Cho thạch cao CaSO 4 .2H 2 O vào dung dịch (NH 4 ) 2 CO 3 để thực hiện phản ứng hóa học (NH 4 ) 2 CO 3 + CaSO 4 .2H 2 O  (NH 4 ) 2 SO 4 + CaCO 3 + 2H 2 O. Tách lấy phần dung dịch, làm bay hơi nước thu được tinh thể (NH 4 ) 2 SO 4 . Biết hiệu suất của giai đoạn (1), (2) lần lượt là 80% và 90%. Muốn điều chế được 2,64 tấn (NH 4 ) 2 SO 4 thì cần dùng ít nhất x tấn NH 3 ; y tấn CO 2 và z tấn CaSO 4 .2H 2 O (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2). Giá trị x, y, z lần lượt là A. 0,94; 1,22; 3,82. B. 0,76; 0,98; 3,44. C. 0,76; 0,98; 3,82. D. 0,94; 1,22: 3,44.
Câu 18. Cho các chất sau: Cl₂, HCl, H₂O, NH₃, CH₄. Trong điều kiện thường, lục Van der Waals trong phân tử nào là yếu nhất? A. H 2 O B. NH 3 C. CH 4 D. HCl PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Lidocaine (công thức phân tử C 14 H 22 N 2 O) là một hợp chất hữu cơ được sử dụng phổ biến làm thuốc gây tê cục bộ trong y học, đặc biệt trong nha khoa và tiểu phẫu. Lidocaine là một amine bậc hai thuộc nhóm amide. Khi cho tác dụng với NaOH, có thể xảy ra phản ứng thủy phân liên kết amide trong môi trường base. H N O N Lidocaine Cho các phát biểu sau : a. Khi đun nóng Lidocaine với dung dịch NaOH dư, phản ứng xảy ra ở nhóm amide và thu được muối sodium và amine. b. Phản ứng giữa lidocaine (một base hữu cơ) và acid hydrochloric (HCl) là phản ứng acid–base, trong đó nhóm amine bậc ba (-N(CH₂CH₃)₂) trong phân tử lidocaine nhận một proton từ HCl để tạo thành muối lidocaine hydroclorid, tan tốt hơn trong nước và dễ hấp thu trong y học. c. Nếu cho 0,5 mol Lidocaine tác dụng với acid HCl thì khối lượng muối thu được là hơn 137 gam. d. Tổng số liên kết π trong phân tử Lidocaine là 6, bao gồm 3 liên kết π vòng benzene và 1 liên kết π từ nhóm C=O, 2 liên kiết π trong nhóm amine. Câu 2. Khi bị ợ nóng, bệnh nhận thường được khuyên dùng thuốc kháng acid chứa aluminum hydroxide Al(OH) 3 như thuốc Maalox, Giviscon. Tuy nhiên, nếu dùng lâu dài thuốc này có thể gây tác dụng phụ như táo bón, nên thường được phối hợp với Mg(OH) 2 (có tác dụng nhuận tràng nhẹ) để cân bằng. So với sử dụng thuốc có chứa NaHCO 3 thì phản ứng của thuốc có Al(OH) 3 không sinh khí. Cơ chế của thuốc là trung hòa lượng acid dư trong dạ dày. Phản ứng trung hòa được biểu diễn như sau: Al(OH) 3 + 3HCl → AlCl 3 + 3H 2 O Cho các phát biểu sau: a. So với NaHCO 3 , Al(OH) 3 phản ứng chậm và không gây ra hiện tượng sủi bọt b. Dùng quá nhiều thuốc có chứa Al(OH) 3 có thể gây táo bón c. Mg(OH) 2 , Al(OH) 3 đều là base yếu, có thể trung hòa acid trong dạ dày d. Thuốc kháng acid “sữa magie” chứa thành phần Mg(OH) 2 .Khi tác dụng với acid HCl trong dịch dạ dày thì xảy ra phương trình hóa học (dạng ion thu gọn) như sau: H + + OH - → H 2 O Câu 3. Một hộ gia đình sử dụng hệ thống lọc nước RO tại vòi để loại bỏ tạp chất và làm mềm nước trước khi sử dụng. Để bảo vệ màng lọc RO khỏi bị đóng cặn bởi các ion Ca²⁺ và Mg²⁺ trong nước cứng, một cột chứa hạt nhựa trao đổi ion cationite dạng R–SO₃Na được lắp đặt phía trước màng lọc. PTHH xảy ra như sau: 2R–SO₃Na + Ca²⁺ → (R–SO₃)₂Ca + 2Na⁺

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.