PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Lớp 11. Đề giữa kì 1 (Đề 2).docx


Câu 9: Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, người ta thường sử dụng bột nở trộn với bột làm bánh. Bột nở có thành phần chính là A. CaCO 3 . B. NaCl. C. NH 4 NO 3 . D. NH 4 HCO 3 . Câu 10: Đo pH của một lọ giấm ăn bằng máy đo pH, thu được giá trị pH3,0 . Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Nồng độ H trong giấm ăn là 3,010M . B. Nồng độ OH trong giấm ăn là 3,010M . C. Nồng độ H trong giấm ăn là 0,03M . D. Nồng độ H trong giấm ăn là 0,30M . Câu 11: Khí nào dưới đây không có khả năng gây mưa acid? A. NO. B. NO 2 . C. CO. D. SO 2 . Câu 12: Hiện nay ở một số quốc gia, cụm từ “không chứa phosphorus” xuất hiện trên nhãn của nhiều sản phẩm trong các cửa hàng, siêu thị, như xà phòng, nước rửa chén, bột giặt, dầu gội, ... Nguyên nhân của việc này là A. Nước sinh hoạt hiện đã được khử độ cứng. B. Nguồn phosphorus trên toàn cầu cần được sử dụng đúng mục đích do sản lượng có hạn. C. Phosphorus làm mất tác dụng giặt rửa của các sản phẩm giặt rửa đã nêu. D. Hạn chế hiện tượng phú dưỡng xuất hiện do nước có quá nhiều chất dinh dưỡng. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (2 điểm) Câu 1: Chuẩn độ dung dịch HCl bằng dung dịch NaOH có nồng độ xác định với chỉ thị phenolphthalein. Dung dịch NaOH được để trong burette và dung dịch HCl được chứa trong bình tam giác. Thêm vài giọt phenolphthalein vào dung dịch trong bình tam giác. a) Dung dịch HCl là dung dịch chuẩn. b) Chỉ lấy giá trị thể tích NaOH của lần chuẩn độ đầu tiên để tính toán tìm ra nồng độ dung dịch HCl. c) Khi dung dịch trong bình tam giác chuyển sang màu hồng và không mất màu thì kết thúc chuẩn độ. d) Sau khi pha dung dịch NaOH từ NaOH rắn, người ta thường chuẩn độ lại dung dịch NaOH trước khi đem chuẩn độ dung dịch HCl. Câu 2: Phương trình hóa học của phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen bằng quá trình Haber như sau: a) Phản ứng trên quá trình thuận nghịch nên tại thời điểm cân bằng, hỗn hợp trong buồng phản ứng gồm ammonia, nitrogen và hydrogen. b) Do ammonia dễ hoá lỏng hơn nên khi làm lạnh hỗn hợp sẽ tách được ammonia lỏng ra khỏi hỗn hợp khí. c) Nếu giảm áp suất của hệ thì phản ứng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận. d) Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Vì vậy, để phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận, cần phải giảm nhiệt độ. Tuy nhiên, nếu giảm nhiệt độ xuống thấp thì tốc độ phản ứng nhỏ. PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. (2 điểm) Câu 1: Cho phản ứng sau ở nhiệt độ T: 25VO2232SOO2SO⇀↽ggg Khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng, 22SO0,2M;O0,1M và 3SO1,0M . Xác định hằng số cân bằng CK của phản ứng. Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng: FeS 2  + HNO 3  → Fe(NO 3 ) 3  + H 2 SO 4  + NO + H 2 O. Sau khi cân bằng, tổng hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của các chất trong phản ứng là bao nhiêu? Câu 3: Cho các phát biểu sau: (1) Trong không khí, nitrogen chiếm khoảng 78% về thể tích. (2) Phân tử nitrogen có chứa liên kết ba bền vững nên nitrogen trơ về mặt hóa học ngay cả khi đun nóng. (3) Nitrogen lỏng có nhiệt độ thấp nên thường được sử dụng để bảo quản thực phẩm.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.