Nội dung text Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 23 - File word có lời giải.doc
1 ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA ĐỀ 23 (Đề thi có 04 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài 50 phút; không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: .......................................................................... * Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. * Các thể tích khí đều đo ở điều kiện chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án. Câu 1: Tàu biển với lớp vỏ thép dễ bị ăn mòn bởi môi trường không khí và nước biển. Để bảo vệ các tàu thép ngoài việc sơn bảo vệ, người ta còn gắn vào vỏ tàu một số tấm kim loại. Tấm kim loại đó là A. thiếc. B. copper. C. lead. D. zinc Câu 2: Vôi đen (quặng dolomite nghiền nhỏ) được sử dụng chủ yếu trong luyện kim, phân bón và nuôi trồng thuý sản. Thành phần chính của vôi đen là A. 3Ca 3 (PO 4 ) 2 .CaF 2 . B. CaSO 4 .2H 2 O. C. CaCO 3 .MgCO 3 . D. CaO . Câu 3: PE là loại nhựa phổ biến, được ứng dụng để sản xuất túi nylon, bao gói, màng bọc thực phẩm, chai lọ, đồ chơi trẻ em,. PE được cấu tạo từ các đơn vị mắt xích là A. -CH 2 -CH(CH 3 )-. B. -CH 2 -CHCl-. C. -CH 2 -CH 2 -. D. -C 6 H 10 O 5 -. Câu 4: Kim loại có những tính chất vật lí chung nào sau đây? A. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao. B. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, có khối lượng riêng lớn và có ánh kim. C. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và ánh kim. D. Tính dẻo, có ánh kim, rất cứng. Câu 5: Cho dãy các nguyên tố: Mg, K, Fe, Na, Al và Cs. Số nguyên tố thuộc nhóm IA là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 6: Nước cứng gây nhiều tác hại trong đời sống và sản xuất như đóng cặn đường ống dẫn nước, làm cho xà phòng có ít bọt khi giặt quần áo, làm giảm mùi vị thực phẩm khi nấu ăn. Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion A. Ca 2+ và Mg 2+ . B. Cl - và SO 4 2- . C. HCO 3 - và Cl - . D. Na + và K + . Câu 7: Điểm chớp cháy của một số nhiên liệu Nhiên liệu Điểm chớp cháy (℃) Nhiên liệu Điểm chớp cháy (℃) Propane –105 Ethylen glycol 111 Pentane –49 Diethyl ether –45 n–Hexane –22 Acetaldehyde –39 Benzene –11 Acetone –20 Nitrobenzene 88 Formic acid 50 Ethanol 13 Stearic acid 196 Methanol 11 Trimethylamine –7 Chất lỏng có điểm chớp cháy nhỏ hơn 37,8 o C gọi là chất lỏng dễ cháy, chất lỏng có điểm chớp cháy lớn hơn 37,8 o C gọi là chất lỏng có thể gây cháy. Số loại nhiên liệu trong bảng trên thuộc loại chất lỏng có thể gây cháy là A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 8: Cây trồng muốn sinh trưởng tốt và phát triển toàn diện, cho năng suất cao…thì cần được chăm sóc, đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng. Trong các loại phân bón cho sau đây thì loại phân nào giúp cây xanh tốt, phát triển nhanh và cho nhiều củ quả? A. Phân đạm. B. Phân kali. C. Phân lân. D. Phân vi lượng. Câu 9: Cho hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo sau:
4 5,26%H và 31,58%O. Từ phổ MS , xác định được E có phân tử khối là 152. Phố IR của E ngoài vùng hấp thụ với peak đặc trưng của liên kết (số sóng cm -1 ) ghi được các giá trị sau: Liên kết C = O C – O O – H Số sóng (cm -1 ) 1750-1735 1300-1000 3650-3200 a. X là methyl alcohol. b. Tổng số nguyên tử trong phân tử E là 20 . c. Y có nhóm -OH và -COOH . d. 1 mol Y tác dụng vừa đủ với 2 mol NaOH . Câu 4: Cho các quá trình tạo phức chất bát diện sau: Fe 3+ (aq) + 6H 2 O(l) → [Fe(OH 2 ) 6 ] 3+ (aq) (I) [Fe(OH 2 ) 6 ] 3+ (aq) + SCN - (aq) [Fe(OH 2 ) 5 (SCN)] 2+ (aq) + H 2 O(l) K C = 1,4.10 2 (II) [Fe(OH 2 ) 6 ] 3+ (aq) + F - (l) [Fe(OH 2 ) 5 F] 2+ (aq) + H 2 O(l) (III) Biết dung dịch [Fe(OH 2 ) 6 ] 3+ , dung dịch [Fe(OH 2 ) 5 (SCN)] 2+ có màu đỏ, dung dịch [Fe(OH 2 ) 5 F] 2+ và các anion SCN - , F - đều không có màu. a. Quá trình (I) xảy ra khi hoà tan iron(III) chloride trong nước. Kết thúc quá trình này thu được dung dịch có chứa lượng lớn cation Fe 3+ và phức chất aqua [Fe(OH 2 ) 6 ] 3+ . b. So với anion F - , anion SCN - dễ thay thế phối tử H 2 O trong [Fe(OH) 6 ] 3+ hơn. c. Khi cho từ từ dung dịch KSCN vào dung dịch ở quá trình (III) thì dung dịch này sẽ có màu. d. Trong các quá trình (I), (II) và (III), mỗi phân tử H 2 O hoặc anion SCN - hay anion F - đều sử dụng số cặp electron hoá trị riêng như nhau để cho vào orbital trống của cation Fe 3+ . PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Một loại quặng bauxite chứa khoảng 48% Al 2 O 3 còn lại là các tạp chất khác. Giả thiết trong quá trình sản xuất chỉ có 95% lượng nhôm trong quặng chuyển hoá thành kim loại. Để sản xuất được 4 tấn nhôm thì khối lượng quặng bauxite cần dùng là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười) Câu 2: Xà phòng hóa hoàn toàn triglyceride X trong dung dịch NaOH (vừa đủ); thu được sodium oleate và sodium stearate theo tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Phân tử khối của X là bao nhiêu? Câu 3: Cho phương trình hóa học của các phản ứng được đánh số thứ tự từ 1 tới 4 dưới đây: (1) (2) (3) (4) Gán số thứ tự phương trình hoá học của các phản ứng theo quá trình điều chế: PE, PVC, tơ capron, cao su Buna- S (ví dụ: 1234, 4321, …. ). Câu 4: Cho dãy các chất: C 6 H 5 NH 2 (1), C 2 H 5 NH 2 (2), (C 6 H 5 ) 2 NH (3), NH 3 (4) (C 6 H 5 - là gốc phenyl). Hãy sắp xếp thứ tự các chất theo lực base giảm dần? (ví dụ: 1234, 4321, …. ) Câu 5: Xét phản ứng trong giai đoạn đầu của quá trình Ostwald: o Pt,t 3224NH(g)+5O(g)4NO(g)+6HO(g) Tính o r298ΔH của phản ứng trên? (Biết nhiệt tạo thành chuẩn của NH 3 (g), NO(g) và H 2 O(g) lần lượt là -45,9 kJ/mol; 90,3kJ/mol và -241,8kJ/mol) Câu 6: Trong quá trình bảo quản, một phần Fe 2+ trong muối FeSO 4. 7H 2 O bị oxygen oxi hoá thành Fe 3+ (chất X). Lấy 1,12 g X đem hòa vào 10,0 mL dung dịch H 2 SO 4 1,00 M thu được dung dịch Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau: - Phần 1: Thêm nước vào thu được 100 mL dung dịch Y 1 . Lượng Fe 2+ trong 10,0 mL dung dịch Y 1 phản ứng vừa đủ với 3,7 mL dung dịch KMnO 4 0,01 M.