PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text DE KTGK1-HOA 11-DE 6.docx


II. BẢN ĐẶC TẢ T T Chương/ Chủ đề Nội dung/ Đơn vị kiến thức Mức độ nhận thức Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhận biết (TN) Thông hiểu (TN) Vận dụn g (TL) Vận dụng cao (TL) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) 1 CÂN BẰNG HOÁ HỌC 1. Khái niệm về cân bằng hoá học Nhận biết – Trình bày được khái niệm phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng của một phản ứng thuận nghịch. Thông hiểu – Viết được biểu thức hằng số cân bằng (K C ) của một phản ứng thuận nghịch. 4 (1,2,3,4) 3 (5,6,7) Vận dụng – Thực hiện được thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới chuyển dịch cân bằng: (1) Phản ứng: 2NO 2   N 2 O 4 (2) Phản ứng thuỷ phân sodium acetate. – Vận dụng được nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier để giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ, nồng độ, áp suất đến cân bằng hoá học. 1 (29) 2. Cân bằng trong dung dịch nước Nhận biết – Nêu được khái niệm sự điện li, chất điện li, chất không điện li. – *Trình bày được thuyết Brønsted – Lowry về acid – base. – Nêu được khái niệm về pH 5 (8,9,10,11,12 ) Thông hiểu – Viết được biểu thức tính pH (pH = –lg[H + ] hoặc [H + ] = 10 –pH ) và biết cách sử dụng các chất chỉ thị để xác định pH (môi trường acid, base, trung tính) bằng các chất chỉ thị phổ biến như giấy chỉ thị màu, quỳ tím, phenolphthalein,... – *Nêu được nguyên tắc xác định nồng độ acid, base mạnh bằng phương pháp chuẩn độ. 4 (13,14,15,16 )

- Nhận biết được ion ammonium trong dung dịch. – Dựa vào đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia, giải thích được tính chất vật lí (tính tan), tính chất hoá học (tính base, tính khử). Viết được phương trình hoá học minh hoạ. (22) Vận dụng – Vận dụng được kiến thức về cân bằng hoá học, tốc độ phản ứng, enthalpy cho phản ứng tổng hợp ammonia từ nitơ và hydrogen trong quá trình Haber. – Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm nhận biết được ion ammonium trong phân đạm chứa ion ammonium 3. Một số hợp chất với oxygen của nitrogen Nhận biết – Nêu được cấu tạo của HNO 3 , – Nêu được tính acid của nitric acid 3 (23,24,25) Thông hiểu – Phân tích được nguồn gốc của các oxide của nitrogen trong không khí và nguyên nhân gây hiện tượng mưa acid. – Nêu được tính oxi hoá mạnh trong một số ứng dụng thực tiễn quan trọng của nitric acid. 3 (26,27,28) Vận dụng – Giải thích được nguyên nhân, hệ quả của hiện tượng phú dưỡng hoá (eutrophication). - Giải BT HNO 3 , phản ứng trao đổi ion 1 (31) Tổng câu 16 12 2 1 Tỉ lệ % các mức độ nhận thức 40% 30% 20% 10 % Tỉ lệ chung 70% 30%

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.