Nội dung text ÔN TẬP CHƯƠNG 2 (File HS).docx
Câu 2. [CTST - SBT] Trong mật ong có nhiều fructose. Phân tử fructose gồm 6 nguyên tử C, 12 nguyên tử H và 6 nguyên tử O. (a) Em hãy cho biết fructose thuộc loại phân tử gì? Tính khối lượng phân tử fructose. (b) Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử fructose thuộc loại liên kết ion hay liên kết cộng hóa trị. Câu 3. Cho các chất: O 2 , HCl, NaCl, Cl 2 , KF, H 2 O, NH 3 , CO 2 , Al 2 O 3 . Hãy cho biết: (a) Chất nào là đơn chất? Chất nào là hợp chất? (b) Chất nào chứa liên kết ion? Chất nào chứa liên kết cộng hóa trị? (c) Tính khối lượng phân tử các chất trên. Câu 4. [KNTT - SBT] Cho hóa trị của các nguyên tố và nhóm nguyên tử như sau: K (I), Cl (I), Ba (II), Al (III), SO 4 (II). Hãy lập công thức hóa học và tính khối lượng phân tử của hợp chất được tạo thành bởi: (a) K và Cl, Ba và Cl, Al và Cl. (b) K và nhóm SO 4 , Ba và nhóm SO 4 , Al và nhóm SO 4. (Biết khối lượng nguyên tử của K = 39; Cl = 35,5; Ba = 137; Al = 27; S = 32; O = 16). Câu 5. [CTST - SBT] Trong khí thải nhà máy (hình bên) có các oxide của carbon và sulfur (cùng hoá trị IV). (a) Hãy xác định công thức hoá học của các hợp chất này và tính khối lượng phân tử của chúng. (b) Trong phân tử của các hợp chất trên có chứa loại liên kết hoá học gì? Câu 6. [KNTT - SBT] Cho ba nguyên tố hóa học là carbon (C), hidrogen (H) và oxygen (O). Sự kết hợp giữa hai trong số ba nguyên tố, hoặc giữa ba nguyên tố hóa học này với nhau tạo ra rất nhiều hợp chất. Hãy tính khối lượng phân tử và phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau: (a) CO 2 (khí carbon dioxide, là khí cần thiết cho quá trình quang hợp). (b) CH 4 (methane, là thành phần chính của khí thiên nhiên). (c) C 12 H 22 O 11 (đường ăn). (Biết khối lượng nguyên tử của các nguyên tố: C = 12; H = 1; O =16). Câu 7. [CTST - SGK] Thạch nhũ trong hang động có thành phần chính là hợp chất (T). Phân tử (T) có cấu tạo từ nguyên tố calcium, carbon và oxygen với các tỉ lệ phần trăm khối lượng tương ứng là 40%, 12% và 48%. Khối lượng phân tử của (T) là 100 amu. Hãy xác định công thức hóa học của (T).
D. góp chung electron. Câu 10. Trường hợp nào sau đây là hợp chất? A. Kim cương do nguyên tố C tạo nên. B. Khí nitrogen do nguyên tố N tạo nên. C. Khí chlorine do nguyên tố Cl tạo nên. D. Muối ăn do nguyên tố Na và Cl tạo nên. Câu 11. Khối lượng phân tử của FeSO 4 là A. 150. B. 152. C. 151. D. 153. Câu 12. [KNTT - SBT] Hình dưới mô tả phân tử khí methane CH 4 . Trong hợp chất này, nguyên tử C sử dụng bao nhiêu electron lớp ngoài cùng của nó để tạo các liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử H? A. 2. B. 4. C. 8. D. 10. Câu 13. [CTST - SBT] Phân tử là A. hạt đại diện cho chất, được tạo bởi một nguyên tố hoá học. B. hạt đại diện cho hợp chất, được tạo bởi nhiều nguyên tố hoá học. C. hạt đại diện cho chất do một hoặc nhiều nguyên tử kết hợp với nhau và mang đầy đủ tính chất của chất. D. hạt nhỏ nhất do các nguyên tố hoá học kết hợp với nhau tạo thành chất. Câu 14. [KNTT - SBT] Hình sau mô tả một phân tử chứa carbon, hydrogen và oxygen. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố carbon, hydrogen và oxygen có trong một phân tử chất này lần lượt là A. 1 6, 2. B. 2, 5, 1 g. C. 2, 6, 1. D. 6, 2, 1. Câu 15. [CTST - SBT] Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Hợp chất chỉ có liên kết công hoá trị là chất cộng hoá trị. B. Hợp chất chỉ có liên kết ion là chất ion. C. Một số hợp chất có cả liên kết ion và liên kết cộng hoá trị. D. Ở điều kiện thường, hợp chất ở thể rắn là chất ion. Câu 16. Cho biết X và Y tạo được các hợp chất như sau: X 2 (SO 4 ) 3 và YH 3 . Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi X và Y là A. X 2 Y 3 . B. X 3 Y 2 . C. XY 3 . D. XY. Câu 17. [KNTT - SBT] Trong phân tử nước, cứ 16,0 g oxygen có tương ứng 2,0 g hydrogen. Một giọt nước chứa 0,1 g hydrogen thì khối lượng của oxygen có trong giọt nước đó là A. 1,6 g. B. 1,2 g. C. 0,9 g. D. 0,8 g. Câu 18. Cho các công thức: MgCl 2 , HSO 4 , CaO, H 2 CO 3 , ZnO, BaPO 4 . Số công thức hóa học viết đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 19. Cho các phát biểu sau: