PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 61. Cụm Hiệp Hòa - Bắc Giang [Trắc nghiệm + Tự luận] form mới.docx



Trang 3/8 – Mã đề 028-H12B Câu 11: Tiến hành thí nghiệm sau: • Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 mL nước cất. • Bước 2: Nhỏ tiếp vài giọt aniline vào ống nghiệm, sau đó nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch trong ống nghiệm. • Bước 3: Nhỏ tiếp 1 mL dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm. Cho các phát biểu sau (a) Sau bước 2, chất lỏng bị phân thành 2 lớp, lớp dưới là aniline. (b) Sau bước 2, giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh. (c) Sau bước 3, dung dịch thu được trong suốt. (d) Sau bước 3, trong dung dịch có chứa muối phenylammonium chloride tan tốt trong nước. (c) Ở bước 3, nếu thay HCl bằng Br 2 thì sẽ thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 12: Một peptide có công thức phân tử H 2 N-CH 2 -CONH-CH(CH 3 )-CONH-CH(CH(CH 3 ) 2 )-CONH- CH 2 COOH. Khi thủy phân peptide X thu được hỗn hợp các amino acid, dipeptide, tripeptide và tetrapeptide. Khối lượng phân tử nào dưới đây không ứng với bất kì sản phẩm nào ở trên? A. 188. B. 146. C. 189. D. 245. Câu 13: Trong những năm 30 của thế kỉ XX, các nhà khoa học của hãng DuPont (Mỹ) đã thông báo phát minh ra một loại vật liệu “mỏng hơn tơ nhện, bền hơn thép và đẹp hơn lụa”. Theo thời gian, vật liệu này đã có mặt trong cuộc sống hàng ngày của con người, phổ biến trong các sản phẩm như lốp xe, dù, quần áo, tất…Một trong số vật liệu đó là tơ nilon-6. Tơ nilon-6 được dùng làm chỉ khâu phẫu thuật không tiêu. Một hộp chỉ CARELON 7/0 chứa 12 sợi chỉ, mỗi sợi chỉ nặng 0,1664 gam. Tơ nilon-6 được tổng hợp từ axit ε-amino caproic theo phương trình sau: nNH 2 -[CH 2 ] 5 -COOH → [-NH-(CH 2 ) 5 -CO-] n + nH 2 O Biết hiệu suất quá trình tổng hợp tơ nilon-6 là 80%. Khối lượng axit ε-amino caproic cần dùng để sản xuất 2 triệu hộp chỉ CARELON 7/0 là bao nhiêu? A. 5787,18 kg. B. 4992,34 kg. C. 5891,46 kg. D. 4299,47 kg. Câu 14: Cho các polymer: polyacrylonitrile, poly(phenol formaldehyde), polyethylene, polybuta-1,3- diene, poly(methyl methacrylate). Số polymer dùng làm chất dẻo là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 15: Hãy ghép tơ tự nhiên ở cột A ứng với ưu điểm và nhược điểm tương ứng cột B: Cột A Cột B Tơ tự nhiên Ưu điểm Nhược điểm (1) Bông (a) Nhẹ và giữ ẩm tốt, độ bền cao, ít nhăn, ít co giãn, ít hút nước. (d) Kém bền với kiềm, dễ bị vi khuẩn, nấm mốc phá hủy. (2) Len (b) Thoáng, nhẹ, hấp thụ nhiệt kém, ít bám bụi, bề mặt mịn, cách điện, cách nhiệt tốt, hút ẩm tốt. (e) Dễ bị co, dễ nhàu nát, khi ủi xong khó giữ nếp, dễ bị mục do vi khuẩn, nấm mốc xâm hại (3) Tơ tằm (c) Hút ẩm cao do đó quần áo mặc thoáng mát, dễ thấm mồ hôi, thích hợp với khí hậu nhiệt đới, chịu nhiệt và cách điện tốt, giặt tẩy dễ dàng. An toàn cho da và thân thiện với môi trường. (f) Dễ co, chịu nhiệt kém, nhiệt độ cao làm vải giòn, gãy. Ánh nắng mặt trời và mồ hôi dễ làm vải mau mục và úa vàng. A. (1)-(c), (e); (2)-(a), (d); (3)-(b), (f). B. (1)-(c), (e); (2)-(d), (f); (3)-(a), (b). C. (1)-(c), (e); (2)-(a), (f); (3)-(b), (d). D. (1)-(d), (e); (2)-(a), (c); (3)-(b), (f). Câu 16: Cho các phát biểu sau:
Trang 4/8 – Mã đề 028-H12B (1) Đun nóng hỗn hợp rượu trắng, giấm ăn và H 2 SO 4 đặc, thu được ethyl acetate. (2) Thủy phân cellulose trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được glucose. (3) Glutamic acid, lysine là các chất lưỡng tính. (4) Tơ visco, tơ cellulose acetate, cao su lưu hóa đều là các polymer bản tổng hợp. (5) Ở nhiệt độ thường, các amine đều là các chất lỏng. (6) Bơ nhân tạo được điều chế bằng phản ứng hydrogen hóa chất béo lỏng. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 6. C. 4. D. 3. Câu 17: Một pin điện hóa tạo bởi hai cặp oxi hóa – khử ở điều kiện chuẩn: Fe 2+ /Fe và Sn 2+ /Sn với thế điện cực chuẩn tương ứng là -0,44 V và -0,137 V. Cho các phát biểu về pin điện hóa trên như sau: (a) Anode của pin là Fe. (b) Cathode của pin là Fe 2+ . (c) Quá trình xảy ra ở anode khi pin hoạt động là: Fe 2+ + 2e → Fe. (d) Quá trình xảy ra ở cathode khi pin hoạt động là: Sn 2+ + 2e → Sn. (đ) Sức điện động chuẩn của pin là 0,203 V. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 18: Trong công nghiệp, đồng phế liệu hoặc đồng thô tinh chế bằng phương pháp điện phân. Bình điện phân tinh chế đồng chứa dung dịch muối CuSO 4 trong dung dịch H 2 SO 4 . Cho các phát biểu về quá trình điện phân trên như sau: (a) Anode là đồng tinh khiết. (b) Cathode là đồng thô. (c) Tại anode, xảy ra quá trình: Cu 2+ + 2e → Cu. (d) Tại cathode, xảy ra quá trình: Cu → Cu 2+ + 2e. (đ) Kết thúc quá trình điện phân, đồng tinh khiết thu được tại cathode. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 19: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp Cu(NO 3 ) 2 ; AgNO 3 , điều khẳng định nào sau đây là đúng? A. Tại cathode xảy ra quá trình khử Cu 2+ trước. B. Khối lượng dung dịch giảm là khối lượng của kim loại thoát ra bám vào cathode. C. Ngay từ đầu đã có khí thoát ra tại cathode. D. Tại anode xảy ra quá trình oxi hóa H 2 O. Câu 20: Pin nhiên liệu được nghiên cứu rộng rãi nhằm thay thế nguồn nhiên liệu hóa thạch ngày càng cạn kiệt. Trong pin nhiên liệu, dòng điện được tạo ra do phản ứng oxi hóa nhiên liệu (hydrogen, carbon monoxide, methanol, ethanol, propane, …) bằng oxygen không khí. Trong pin propane – oxygen, phản ứng tổng cộng xảy ra khi pin hoạt động như sau: C 3 H 8 (g) + 5O 2 (g) + 6OH - (aq) → 3CO 3 2- (aq) + 7H 2 O (l) Ở điều kiện chuẩn, khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol propane theo phản ứng trên thì sinh ra một lượng năng lượng là 2497,66 kJ. Một bóng đèn LED công suất 20W được thắp sáng bằng pin nhiên liệu propane – oxygen. Biết hiệu suất quá trình oxi hóa propane là 80,0%; hiệu suất sử dụng năng lượng là 100% và trung bình cứ 1 giờ bóng đèn LED nói trên nếu được thắp sáng liên tục thì cần tiêu thụ hết một lượng năng lượng bằng 72,00 kJ. Thời gian bóng đèn được thắp sáng liên tục khi sử dụng 176 gam propane làm nhiên liệu ở điều kiện chuẩn là A. 111,0 giờ. B. 138,7 giờ. C. 55,5 giờ. D. 69,4 giờ.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.