PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Đề thi HK2 - Hóa 12 - THPT Hiệp Hòa 5 - Bắc Giang 2017 - 2018 - có lời giải.pdf

Trang 1 SỞ GD – ĐT BẮC GIANG TRƯỜNG THPT HIỆP HÒA 5 Mã đề thi 01 ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017-2018 Môn thi: HÓA HỌC – KHỐI 12 Thời gian làm bài: 45 phút (32 câu trắc nghiệm) Câu 1: Chất nào tác dụng với dung dịch NaOH A. Fe B. Cu C. Mg D. Al Câu 2: Hợp chất nào dưới đây có tính lưỡng tính A. Fe(OH)3 B. Fe2O3 C. Al(OH)3 D. CuO Câu 3: Cho phương trình hóa học: 2 3 2Cr 3Sn 2Cr 3Sn.      Câu nào sau đây diễn tả đúng vai trò của các chất? A. Cr là chất oxi hóa, Sn2+ là chất khử B. Sn2+ là chất khử, Cr 3+ là chất oxi hóa C. Cr3+ là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa D. Cr là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa Câu 4: Khi sinh ra khi cho Fe + H2SO4 đặc nóng là khi nào sau đây A. ΝΟ B. CO2 C. H2 D. SO2 Câu 5: Kim loại không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là: A. K B. Ca C. Cu D. Na Câu 6: Để làm kết tủa hoàn toàn Al(OH)3 từ dung dịch Al2(SO4)3 cần dùng lượng dư dung dịch A. BaCl2 B. NaOH C. Ca(OH)2 D. NH3 Câu 7: Cho từ từ đến dư dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3, ta thấy: A. Có kết tủa trắng keo, sau đó kết tủa tan. B. Có kết tủa trắng keo và có khí bay ra. C. Tạo kết tủa trắng keo sau chuyển thành kết tủa đỏ nâu. D. Không có hiện tượng gì. Câu 8: Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4, ta thấy: A. Có kết tủa xanh, kết tủa không tan B. Có kết tủa trắng và có khí bay ra C. Tạo kết tủa trắng xanh sau chuyển thành kết tủa đỏ nâu. D. Tạo kết tủa xanh sau đó kết tủa tan. Câu 9: Để nhận biết hai kim loại dạng bột mất nhãn chứa Al và Fe A. Dung dịch NaOH B. Dung dịch HCl C. H2O D. Dung dịch FeSO4 Câu 10: Một nguyên tố có Z = 24, vị trí của nguyên tố đó là: A. Chu kì 4, nhóm IA B. Chu kì 4, nhóm VIA C. Chu kì 2, nhóm IVA D. Chu kì 4, nhóm VIB Câu 11: Trong các phản ứng hóa học, các nguyên tử kim loại: A. Chỉ thể hiện tính khử. B. Chỉ thể hiện tính oxi hóa C. Có thể hiện tính oxi hóa hoặc thể hiện tính khử. D. Không thể hiện tính khử hoặc tính oxi hóa Câu 12: Cho sơ đồ phản ứng: Fe X FeS.   X là: A. SO3 B. H2S C. SO2 D. S Câu 13: Dung dịch chứa muối X không làm đổi màu quỳ tím, dung dịch chứa muối Y làm quỳ tím hóa xanh. Trộn hai dung dịch trên với nhau thấy tạo kết tủa. Vậy X và Y có thể là cặp chất nào trong các cặp chất dưới đây? A. Na2SO4 và BaCl. B. Ba(NO3)2 và Na2CO3 C. KNO3 và Na2CO3 D. Ba(NO3)2 và K2SO4 Câu 14: Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần tính kim loại là: A. K, Na, Mg, Al B. Al, Na, Mg, K C. Na, K, Al, Mg D. Mg, Al, K, Na Câu 15: Nhỏ từ từ dung dịch NaAlO2 đến dư vào dung dịch HCl và lắc liên tục. Hiện tượng xảy ra là: A. Có kết tủa xuất hiện, sau đó kết tủa tan B. Có kết tủa xuất hiện và kết tủa không tan
Trang 2 C. Không có kết tủa xuất hiện D. Không có kết tủa xuất hiện, sau đó có kết tủa xuất hiện Câu 16: Hàm lượng cacbon có trong gang là A. 2 - 5 % khối lượng B. 0 - 2 % khối lượng C. 5 - 10 % khối lượng D. > 10% khối lượng Câu 17: Ngâm hỗn hợp A gồm 3 kim loại Fe, Ag và Cu trong dung dịch chỉ chứa chất tan B. Fe, Cu phản ứng hết nhưng lượng Ag không đổi. Chất B là: A. AgNO3 B. Fe(NO3)3 C. Cu(NO3)2 D. HNO3 Câu 18: Cho các chất rắn: Cu, Fe, Ag và các dung dịch: CuSO4, FeSO4, FeCl3. Khi cho chất rắn vào dung dịch (một chất rắn + một dung dịch). Số trường hợp xảy ra phản ứng là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 6 Câu 19: Kim loại nào dưới đây có tính từ A. Na B. Cu C. Fe D. Al Câu 20: Cho 23,2 gam Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được muối sắt có khối lượng là: A. 48,6gam B. 28,9gam C. 45,2gam D. 25,4gam Câu 21: Ngâm một định sắt đã được đánh sạch bề mặt vào 100 ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng hoàn toàn, lấy đinh sắt ra rửa nhẹ, sấy khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6gam. Nồng độ mol ban đầu của dung dịch CuSO4 là: A. 1M B. 2M C. 3M D. 4M Câu 22: Khử hết 16 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng CO ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 11,2 gam Fe. Thể tích khí CO(đktc) đa tham gia phản ứng là: A. 2,24 lít B. 3,36 lít C. 6,72 lít D. 8,96 lít Câu 23: Hòa tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp 2 kim loại bằng dung dịch HCl thu được dung dịch A và khí B. Cô cạn dung dịch A thu được 5,71gam muối khan. Thể tích (lít) khí B thoát ra (đktc) là: A. 2,24 B. 0,224 C. 1,12 D. 0,112 Câu 24: Khử hoàn toàn 16 gam bột oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao, sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng chất rắn giảm 4,8 gam. Công thức oxit sắt đã dùng là: A. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. Tất cả đều sai. Câu 25: Có 4 dung dịch riêng biệt: CuCl2, FeCl3, AlCl3, CrCl3. Nếu thêm dung dịch KOH loãng dư vào 4 dung dịch trên, rồi sau đó thêm tiếp dung dịch NH3 dư vào nữa thì sau cùng số kết tủa thu được là: A. 0 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 26: Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thu được dung dịch Y. Trong dung dịch Y có chứa A.  3 3 2 Fe NO ,AgNO B.  3 2 Fe NO C.  3 3 3    2 3 Fe NO ,AgNO ,Fe NO D.  3 3 3 Fe NO ,AgNO Câu 27: Cho 5,2 gam Cr tác dụng với HNO3 loãng dư, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). V có giá trị là: A. 2,24 B. 6,72 C. 4,48 D. 3,36 Câu 28: Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa hỗn hợp FeCl2 và CrCl3, thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Vậy Z là: A. Fe2O3 B. ZnO C. FeO D. Fe2O3 và Cr2O3 Câu 29: Hàm lượng các bon có trong thép là A. 2 - 5 % khối lượng B. 5 - 10 % khối lượng C. 0 - 2 % khối lượng D. > 10% khối lượng Câu 30: Cho một ít bột kim loại M vào cốc (1) đựng dung dịch AgNO3 và vào cốc (2) đựng dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lượng chất rắn thu được cốc (1) tăng thêm 38,4g, cốc (2) tăng thêm 8g. Biết rằng lượng kim loại M tan vào hai cốc bằng nhau. Kim loại M là: A. Zn B. Al C. Mg D. Sn
Trang 3 Câu 31: Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất A. Cr B. W C. Fe D. Na Câu 32: Kim loại nào sau đây không tác dụng với H2SO4 đặc nguội A. Ag B. Mg C. Al D. Na ĐÁP ÁN 1 D 9 A 17 B 25 B 2 C 10 D 18 B 26 D 3 D 11 A 19 C 27 A 4 D 12 D 20 C 28 A 5 C 13 B 21 B 29 C 6 D 14 A 22 C 30 C 7 B 15 D 23 B 31 A 8 A 16 A 24 C 32 C HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Phương pháp: Tính chất hóa học của kim loại Hướng dẫn giải: Các kim loại Al, Zn có thể tác dụng với dung dịch NaOH Đáp án D Câu 2: Phương pháp: Hợp chất có tính lưỡng tính: là chất có thể cho và nhận proton (H+ ) Hướng dẫn giải: Al(OH)3 là hợp chất có tính lưỡng tính Đáp án C Câu 3: Phương pháp: - Chất khử là chất nhường electron (số oxi hóa tăng) - Chất oxi hóa là chất nhận electron (số oxi hóa giảm) Hướng dẫn giải: - Chất khử là chất nhường electron (số oxi hóa tăng) - Chất oxi hóa là chất nhận electron (số oxi hóa giảm) Như vậy theo phản ứng đề bài cho: 2 3 2Cr 3Sn 2Cr 3Sn      0 3 + Cr Cr   (tăng số oxi hóa => chất khử là Cr) 2 0 + Sn Sn   (giảm số oxi hóa => Sn2+ là chất oxi hóa ) Đáp án D Câu 4: Phương pháp: Phản ứng oxi hóa khử Hướng dẫn giải: 2 4 ñaëc noùng 2 4 2 2  3 2Fe 6H SO Fe SO 3SO 6H O     Đáp án D Câu 5:
Trang 4 Phương pháp: Kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ (trừ Be, Mg) có khả năng phản ứng với nước ở nhiệt độ thường. Hướng dẫn giải: Kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ (trừ Be, Mg) có khả năng phản ứng với nước ở nhiệt độ thường. => Cu không phản ứng Đáp án C Câu 6: Phương pháp: Tính chất hóa học của nhôm và hợp chất của nhôm Hướng dẫn giải: Chuyển hết 3 Al Al(OH)3   cần một dung dịch bazo mà dung dịch đó không hòa tan Al(OH)3 => NH3 AlCl 3NH 3H O Al(OH) 3NH Cl 3 3 2 3 4     Đáp án D Câu 7: Phương pháp: Tính chất hóa học của nhôm và hợp chất của nhôm Hướng dẫn giải: - Na2CO3 phản ứng với Al2(SO4)3: 2 4 2 3 2 3 2 4     3 3 Al SO 3Na CO Al CO 3Na SO    - Al2(SO4)3 không bền và bị phân hủy ngay: 2 3 2 3 2  3 Al CO 3H O 2Al(OH) 3CO    => Hiện tượng: Có kết tủa trắng keo và có khí bay ra Đáp án B Câu 8: Phương pháp: Tính chất hóa học của chất vô cơ Hướng dẫn giải: 4 2 4 2 2NaOH CuSO Na SO Cu(OH)    => Hiện tượng: có kết tủa xanh không tan Đáp án A Câu 9: Phương pháp: Tính chất hóa học của kim loại Hướng dẫn giải: Chỉ có Al có thể hòa tan trong dung dịch kiềm tạo khí => Dùng dung dịch NaOH để nhận biết với Fe NaOH Al H O NaAlO 1,5H 2 2 2     Đáp án A Câu 10: Phương pháp: Xác định vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học dựa vào cấu hình electron nguyên tử. Giữa cấu hình electron nguyên tử và vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn có mối quan hệ qua lại với nhau. Dựa vào cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố có thể xác định được vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn và ngược lại. Cụ thể như sau: - Số thứ tự ô nguyên tố = tổng số 1 của nguyên tử. - Số thứ tự chu kì = sổ lớp e. - Số thứ tự nhóm:

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.