Nội dung text Bài 24. NĂNG LƯỢNG NHIỆT - GV.docx
BÀI 24. NĂNG LƯỢNG NHIỆT I. NĂNG LƯỢNG NHIỆT VÀ NỘI NĂNG 1. Tìm hiểu chuyển động nhiệt của các nguyên tử, phân tử – Năm 1827, khi quan sát các hạt phấn hoa trong nước bằng kính hiển vi, nhà khoa học Robert Brown (người Anh) đã phát hiện thấy chúng chuyển động không ngừng về mọi phía, nhưng ông không giải thích được hiện tượng này. – Theo Einstein, nguyên nhân gây ra chuyển động của các hạt phấn hoa là do các phân tử nước không đứng yên mà chuyển động hỗn độn không ngừng, nghĩa là nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. – Sự chuyển động của các nguyên tử, phân tử liên quan chặt chẽ với nhiệt độ nên được gọi là chuyển động nhiệt. 2. Định nghĩa năng lượng nhiệt và nội năng - Năng lượng nhiệt của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. - Nhiệt lượng là phần năng lượng nhiệt mà vật nhận thêm hay mất đi. Đơn vị là jun, kí hiệu là J. - Sự truyền nhiệt là sự truyền năng lượng nhiệt. - Nội năng của một vật là tổng động năng và thế năng tương tá của các phân tử cấu tạo nên vật. - Một vật có nhiệt độ càng cao thì có năng lượng nhiệt càng lớn, tức là các phân tử tạo nên vật chuyển động càng nhanh. Vì thế, nội năng của vật càng lớn. II. ĐO NĂNG LƯỢNG NHIỆT – Để đo năng lượng nhiệt mà vật nhận vào khi bị đun nóng, người ta sử dụng jun kế. – Nhiệt lượng: Q = m.c.Δt = m.c. (t 2 – t 1 ) Albert Einstein
A. Nung nóng một vật. B. Cọ xát với vật khác. C. Đặt vào môi trường có nhệt độ cao hơn. D. Đặt vào môi trường có nhiệt độ bằng với nhiệt độ vật. Câu 11. Trường hợp nào sau đây nội năng của vật bị biến đổi không phải do truyền nhiệt? A. Chậu nước để ngoài nắng một lúc nóng lên. B. Gió mùa đông bắc tràn về làm cho không khí lạnh đi C. Khi trời lạnh, ta xoa hai bàn tay vào nhau cho ấm lên. D. Cho cơm nóng vào bát thi bưng bát cũng thấy nóng. Câu 12. Ta biết một vật có nhiệt năng khi vật có thể A. kéo, đẩy các vật. B. làm biến đổi nhiệt độ các vật. C. làm biến dạng vật khác. D. làm thay đổi màu sắc các vật khác. Câu 13. Khi nói về nhiệt năng của vật, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Chỉ những vật có khối lượng lớn mới có nhiệt năng. B. Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh thì cũng đều có nhiệt năng. C. Chỉ những vật có nhiệt độ cao mới có nhiệt năng. D. Chỉ những vật trọng lượng riêng lớn mới có nhiệt năng. Câu 14. Nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng A. càng nhỏ. B. không đổi. C. càng lớn. D. lúc lớn lúc nhỏ. Câu 15. Nhiệt độ của vật không phụ thuộc vào A. khối lượng của vật. B. vận tốc của các phân tử cấu tạo nên vật. C. khối lượng của từng phân tử cấu tạo nên vật. D. khoảng cách giữa các phân tử cấu tạo nên vật. Câu 16. Nhiệt do ngọn nến tỏa ra theo A. hướng từ dưới lên. B. hướng từ trên xuống. C. hướng sang ngang. D. mọi hướng. Câu 17. Nung nóng một cục sắt thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi. Trong quá trình này có sự chuyển hóa năng lượng A. từ cơ năng sang nhiệt năng. B. từ nhiệt năng sang nhiệt năng. C. từ cơ năng sang cơ năng. D. từ nhiệt năng sang cơ năng. Câu 18. Khi nói về về nhiệt năng, phát biểu nào sau đây là không đúng?