PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text CHUYÊN ĐỀ BÀI TOÁN HỖN HỢP CHIA PHẦN - FILE ĐỀ.docx




thu được m gam chất rắn Y và 7,2 gam nước. Tính m và % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X. Bài 17: Hợp chất A tạo bởi kim loại M có hóa trị không đổi và phi kim X (ở chu kì 3, nhóm VI). Lấy 13 gam A chia làm hai phần: - Phần 1: đốt cháy hoàn toàn bằng khí với oxygen tạo ra khí Y. - Phần 2: tác dụng với dung dịch HCl dư tạo ra khí Z. Trộn Y và Z thu được 7,68 gam kết tủa vàng và còn lại một chất khí mà khi gặp nước chlorine tạo dung dịch T. Cho T tác dụng với AgNO 3 dư được 22,96 gam kết tủa. Tìm CTHH của A. Bài 18. Có một hỗn hợp B gồm Aluminium và Iron (II, III) oxide. Lấy 32,22 gam hỗn hợp B đem nung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chia hỗn hợp sau phản ứng thành 2 phần. - Phần 1: tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, thu được 2,2311 lít H 2 (đkc). - Phần 2: Hòa tan hết vào lượng dư acid HCl tạo ra 8,9244 lít H 2 (đkc). a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính số gam Iron (II, III) oxide có trong 32,22 gam hỗn hợp B. Bài 19. Cho 20,4 gam hỗn hợp X gồm Zn , Fe , Al tác dụng với dung dịch chứa HCl và H 2 SO 4 loãng,dư thu được 11,156 lít khí H 2 . Mặt khác 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 6,8173 lít khí Cl 2 . Các khí đo ở điều kiện chuẩn. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong 20,4 gam hỗn hợp X. Bài 20. Nung 93,9 gam hỗn hợp X gồm Fe 3 O 4 và Al trong môi trường chân không. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. chia Y làm 2 phần: Phần 1: cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,4874 lít H 2 Phần 2: cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 15,618 lít H 2 biết các khí đo ở đkc. Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp X. (Các khí đo ở điều kiện chuẩn 1 bar, 25 o C) Bài 21. Hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Cu. Cho 18,5 gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,958 lít H 2 (đkc). Mặt khác 0,15 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 0,175 mol Cl 2 (đkc). a) Xác định thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X. b) Cho 18,5 gam hỗn hợp X tác dụng với O 2 thu được 23,7 gam hỗn hợp oxide Y gồm ZnO, FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 , CuO. Để hòa tan hết 23,7 gam Y cần dùng vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Tính giá trị của V. { ĐS : Zn%m = 35,14% ; Fe%m = 30,27% ; Cu%m = 34,59% ; V = 650ml } Bài 22. Dẫn khí H 2 dư đi qua 25,6 gam hỗn hợp X gồm Fe 3 O 4 , MgO, CuO ( nung nóng ) cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 20,8 gam chất rắn. Mặt khác 0,15 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 225 ml dung dịch HCl 2M. a) Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra. b) Tính % số mol các chất trong hỗn hợp X. Bài 23. Nung nóng hoàn toàn m 1 gam hỗn hợp A gồm Fe và S (trong chân không) thu được 20,4 gam hỗn hợp rắn B. Chia B làm 2 phần: -Phần 1: Hòa tan trong dung dịch HCl dư thu được 1,2395 lít hỗn hợp khí (đkc) -Phần 2 ( nhiều hơn): Đốt cháy hoàn toàn rồi dẫn khí sản phẩm vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được 19,2 gam kết tủa trắng dung dịch sau phản ứng chênh lệch m 2 (gam) so với dung dịch kiềm. a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. b) Tính m 1 , m 2 và khối lượng mỗi chất trong các hỗn hợp A và B. BÀI TẬP THAM KHẢO LỜI GIẢI

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.