PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 3. Thông liên thất ( Ventricular Septal Defect (VSD)_Biên dịch Bs Nguyễn Chí Phồn.pdf

Biên dịch: Bs Nguyễn Chí Phồn 0982855594 ThÙng liÍn thất (VSD) 3 In Sook Park v‡ Hyun Woo Goo Định nghĩa Là một lỗ thông trên vách liên thất, cho phép máu chảy từ tâm thất trái (LV) sang tâm thất phải (RV). Thông liên thất (VSD) có thể xảy ra như một tổn thương đơn độc hoặc kết hợp với các bệnh tim bẩm sinh khác. C·c loại • VSD màng (PM VSD): loại VSD phổ biến nhất. • VSD dưới động mạch chủ (SA VSD, VSD dưới phổi, VSD cạnh động mạch kép): giới hạn trên của дефект là van động mạch phổi và van động mạch chủ. Loại này phổ biến hơn ở dân số phương Đông. • Khuyết tật chóp bèo toàn bộ: дефект kéo dài từ loại PM đến loại SA. • VSD cơ: дефект được bao quanh hoàn toàn bởi cơ tim. • “Khuyết tật Gerbode”: một loại дефект hiếm gặp ở vách liên nhĩ màng, cho phép thông trực tiếp từ LV sang tâm nhĩ phải (RA). Tỷ lệ mắc Loại VSD phổ biến nhất (20–30% trong số tất cả các bệnh tim bẩm sinh). Có thể xảy ra thường xuyên hơn báo cáo khi bao gồm các trường hợp VSD tự đóng. Vách liên thất có thể được chia thành phần đường vào, đường ra và phần cơ. I. S. Park (*) Khoa Tim mạch Nhi, Đại học Y Ulsan, Trung tâm Y tế Asan, Seoul, Hàn Quốc H. W. Goo Khoa Chẩn đoán Hình ảnh, Đại học Y Ulsan, Trung tâm Y tế Asan, Seoul, Hàn Quốc V·ch liÍn thất đường ra V·ch liÍn thất cơ chÛp V·ch liÍn thất đường v‡o HÏnh 3.1 C·c loại VSD. (NhÏn từ phÌa RV của v·ch liÍn thất với th‡nh tự do RV được loại bỏ) 1: PM VSD – Rìa trên của дефект được tạo thành từ van ba lá và van động mạch chủ. 2: SA VSD – Rìa trên của дефект là van động mạch phổi và van động mạch chủ. 3, 4, 5, 6: VSD cơ – Được bao quanh hoàn toàn bởi mô cơ. 3: VSD cơ đường ra – Khuyết tật cơ trong vách liên thất đường ra 4: VSD cơ đường vào – Khuyết tật cơ gần vách liên thất đường vào 5, 6: VSD cơ vùng chóp – Khuyết tật cơ ở vách liên thất cơ chóp VSD kiểu “pho mát Thụy Sĩ”: Nhiều VSD cơ, giống như pho mát Thụy Sĩ. © Springer Nature Singapore Pte Ltd. 2019 33 I. S. Park (ed.), An Illustrated Guide to Congenital Heart Disease, https://doi.org/10.1007/978-981-13-6978-0_3
34 I. S. Park and H. W. Goo (98%) m=75 100/60 m=35 60/20 (90%) (75%) 100/6 (98%) 60/5 (85%) Thông liên thất màng (PM VSD) Hình 3.2 Qua VSD, máu chảy từ LV vào RV miễn là Rp thấp hơn Rs (shunt L–R). Bước tăng bão hòa O2 xảy ra trong RV và động mạch phổi (PA). Trong shunt L–R, t‚m nhĩ trái (LA), LV và PA giãn ra. Áp lực RV và PA tăng khi Rp tăng Hình 3.3 Hình ảnh chụp động mạch chủ trái (LAO) của chụp động mạch LV cho thấy shunt LV–RV qua PM VSD lớn (mũi tên). Các dấu chấm biểu thị vách liên thất HÏnh 3.4 Mẫu vật tim, tương tự như hÏnh ảnh năm buồng của siÍu ‚m tim, cho thấy PM VSD đường ra lớn v‡ động mạch chủ đè lÍn (VSD loại lệch trước). M·i của PM VSD được tạo th‡nh bởi van ba l· (TV) v‡ van động mạch chủ. (HÏnh ảnh n‡y được cung cấp bởi Tiến sĩ William D. Edwards, Mayo Clinic, Hoa Kỳ) HÏnh 3.5 Mẫu vật tim với th‡nh tự do LV được loại bỏ, cho thấy PM VSD lớn (*) dưới van động mạch chủ (mũi tÍn). (HÏnh ảnh n‡y được cung cấp bởi Tiến sĩ William D. Edwards, Mayo Clinic, Hoa Kỳ)
3 Ventricular Septal Defect (VSD) 35 Biên dịch: Bs Nguyễn Chí Phồn 0982855594 HÏnh 3.6 PM VSD lớn (mũi tÍn) được nhÏn thấy trong hÏnh ảnh năm buồng chÛp. Đường viền trÍn của VSD được tạo th‡nh bởi TV v‡ van động mạch chủ HÏnh 3.7 PM VSD lớn (mũi tÍn) trong hÏnh ảnh trục ngắn cạnh ức. M·i của PM VSD được tạo th‡nh bởi TV v‡ van động mạch chủ. VSD được ngăn c·ch với van động mạch phổi bởi v·ch phễu HÏnh 3.8 DÚng chảy rối từ LV sang RV qua PM VSD (mũi tÍn) trÍn hÏnh ảnh Doppler m‡u HÏnh 3.9 PM VSD đường v‡o lớn (mũi tÍn) trong hÏnh ảnh bốn buồng
36 I. S. Park and H. W. Goo Thông liên thất màng với hình thành túi phình Biến chứng của PM VSD trong quá trình theo dõi Hở van ba l· HÏnh 3.10: Dị tật thông liên thất phần màng (PM VSD) với sự hình thành phình mạch. Mô xuất phát từ van ba lá phát triển xung quanh bờ của lỗ thông liên thất (VSD), tạo thành một túi phình và che phủ khiếm khuyết. Túi phình này có thể hoàn toàn bít kín lỗ thông, nhưng thường để lại dòng chảy qua nhiều lỗ nhỏ. HÏnh 3.12 Hở van ba l· (mũi tÍn trÍn) cÛ thể xảy ra khi mÙ t ̇i phÏnh ph·t triển xung quanh mÈp VSD HÏnh 3.11 HÏnh ảnh năm buồng chÛp cho thấy PM VSD được bao phủ bởi mÙ t ̇i phÏnh

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.