Nội dung text CD13 Exercise 2 KEY.docx
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH Chuyên đề 13 – Các loại mệnh đề Exercise 1.2: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions. ĐÁP ÁN 1.B 2.B 3.B 4.D 5.C 6.A 7.A 8.D 9.C 10.B 11.A 12.D 13.B 14.B 15.D 16.B 17.D 18.A 19.B 20.B 21.B 22.B 23.B 24.C 25.C 26.C 27.A 28.B 29.C 30.B 31.A 32.B 33.C 34.B 35.B 36.B 37.A 38.B 39.B 40.C 41.A 42.A 43.D 44.B 45.C 46.B 47.D 48.C 49.D 50.A 51.A 52.A 53.B 54.C 55.B 56.C 57.C 58.A 59.D 60.B 61.C 62.B 63.C 64.B Question 1: ________________ in the United States declined from 20 million in 1910 to 9 million in the 1970s. A. For a number of horses B. The number of horses C. When the number of horses D. That the number of horses Đáp án B Dịch nghĩa: Số lượng ngựa ở Hoa Kỳ đã giảm từ 20 triệu vào năm 1910 xuống còn 9 triệu vào những năm 1970. Xét các đáp án: A. For a number of horses → Không dùng dạng diễn đạt này. B. The number of horses → Đúng nghĩa với đề bài. C. When the number of horses → Sai vì khi dùng trạng từ thời gian “when” thì phải có hai mệnh đề, do đó thừa “when” D. That the number of horses → Sai vì theo cấu trúc mệnh đề danh từ: “That + S + V(chia theo S) + V(chính, số ít) + ….: việc mà…”=> câu chỉ có một động từ, do đó không cần dùng mệnh đề danh tù mà nó chỉ thiếu chủ ngữ Question 2: _______________ impressive chapter in the book is the chapter on Stuart’s scientific theory. A. It was the most B. The most C. Most D. Most of the Đáp án B Dịch nghĩa: Chương ấn tượng nhất trong cuốn sách là chương về lý thuyết khoa học của Stuart. Xét các đáp án: A. It was the most → Thừa vị ngữ vì như vậy sẽ làm câu có cùng lúc hai động từ tobe “is” chia thì của câu B. The most + N (số ít/nhiều): dạng so sánh nhất → Đúng nghĩa với đề bài C. Most + N (số nhiều) → Chapter là số ít nên không thỏa mãn D. Most of the + N (số nhiều) + V (số nhiều) → Chapter không phải số nhiều nên không chọn đáp án này Question 3: ______________ cause extensive damage to Pacific island nations each year. A. Because of the high tides and winds during hurricanes B. The high tides and winds of hurricanes C. The high hurricane tides and winds which D. That the high tides and winds of hurricanes Đáp án B Dịch nghĩa: Thủy triều và gió bão mạnh gây thiệt hại lớn cho các quốc đảo Thái Bình Dương hằng năm. Xét các đáp án: A. Because of the high tides and winds during hurricanes → Thiếu chủ ngữ vì nếu chọnA thì đây mới chỉ là mệnh đề trạng ngữ, vế sau chưa có chủ ngữ cho động từ “cause”. B. The high tides and winds of hurricanes → Đúng nghĩa với đề bài.
Question 8: Not only knowledge and skills, but also attitudes _______________ in school for students’ future adjustment to society. A. when cultivated B. cultivated C. which need to be cultivated D. need to be cultivated Đáp án D Dịch nghĩa: Không chỉ kiến thức và kỹ năng, mà cả thái độ cũng cần được trau dồi ở trường để điều chỉnh tương lai của học sinh đối với xã hội. Xét các đáp án: A. when cultivated → Không dùng dạng diễn đạt này. B. cultivated → Động từ của mệnh đề đang ở thể bị động nên dùng cấu trúc to be + Vp2 C. which need to be cultivated → Thiếu vị ngữ. D. need to be cultivated → Đúng nghĩa với đề bài. Question 9: __________ that increasing numbers of Blu-ray players will be bought in the years to come A. They are anticipated B. In anticipation C. It is anticipated D. Anticipating Đáp án C Dịch nghĩa: Người ta dự đoán rằng số lượng người chơi Blu-ray ngày càng tăng trong những năm tới. Xét các đáp án: A. They are anticipated → Không dùng dạng diễn đạt này. B. In anticipation → Không dùng dạng diễn đạt này. C. It is anticipated → Cấu trúc câu bị động đặc biệt: It is + Vp2 + that + mệnh đề D. Anticipating → Không dùng dạng diễn đạt này. Question 10: Potassium has a valence of positive one because it usually loses one electron when ___________ with other elements. A. does it combine B. it combines C. it combining D. combination Đáp án B Dịch nghĩa: Kali có hóa trị dương vì nó thường mất một hạt hạ nguyên tử khi kết hợp với các nguyên tố khác. Xét các đáp án: A. does it combine → Đây là câu khẳng định, không phải câu hỏi. B. it combines → Sự thật nên dùng hiện tại đơn. C. it combining → Thiếu động từ to be D. combination → Cấu trúc: when + mệnh đề Question 11: “What did you do yesterday?” “After _______________ a job at home, some friends came over lunch.” A. me finishing B. I’ve finished C. finishing D. to have finished Đáp án A Dịch nghĩa: “Hôm qua bạn đã làm gì?” “Sau khi mình hoàn thành công việc ở nhà, một số người bạn đã đến ăn trưa.” Xét các đáp án: A. me finishing → Sau after + O + Gerund B. I’ve finished → Cấu trúc: after + S + V(quá khứ hoàn thành), S + V(quá khứ đơn) => sai về sự phối thì C. finishing → Nếu chọn C thì ta sẽ hiểu chủ ngữ của vế đầu là some friends => sai nghĩa D. to have finished → Cấu trúc: after + V-ing Question 12: _______________ amino acids that serve as the basic building blocks of all proteins. A. It was about twenty B. For about twenty of C. About twenty are D. There are about twenty Đáp án D Dịch nghĩa: Khoảng hai mươi các axit amin đóng vai trò là khối xây dựng cơ bản của tất cả các protein. Xét các đáp án: