Nội dung text Lớp 10. Đề giữa kì 1 (Đề 10).docx
Câu 11: Nguyên tử của nguyên tố A và B có phân mức năng lượng cao nhất lần lượt là 3d 6 và 3p 2 . Trong bảng tuần hoàn, vị trí của A và B lần lượt là A. chu kì 4, nhóm VIA và chu kì 3, nhóm IVA. B. chu kì 4, nhóm VIB và chu kì 3, nhóm IIIA. C. chu kì 3, nhóm VIB và chu kì 3, nhóm IVA. D. chu kì 4, nhóm VIIIB và chu kì 3, nhóm IVA. Câu 12: Trong các mệnh đề sau: (1) Số lượng nguyên tố của một chu kì phụ thuộc vào số electron tối đa điền đầy vào phân lớp trong cùng một lớp. (2) Bảng tuần hoàn hiện nay gồm 7 chu kì và 16 nhóm. (3) Nhóm B chỉ gồm các nguyên tố kim loại. (4) Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một hàng có cùng số electron hóa trị. Số mệnh đề phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (2 điểm) Câu 1: Theo lí thuyết hiện đại về nguyên tử, lớp vỏ nguyên tử được tạo thành bởi các electron phân bố trong các orbital thuộc các lớp và các phân lớp. a) Các orbital 3p x , 3p y và 3p z có cùng hình dạng và có năng lượng bằng nhau. b) Các orbital 2s và orbital 3s có cùng hình dạng nhưng orbital 3s có bán kính lớn hơn. c) Các orbiatl 2p x và orbital 3p x đều có dạng hình quả tạ đôi và phân bố trên trục Ox với tâm là hạt nhân nguyên tử. d) Số electron tối đa phân bố trong orbital 2p x là 6 electron. Câu 2: Cho cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố sau: X: 1s 2 2s 1 Y: 1s 2 2s 2 2p 6 T: 1s 2 2s 2 2p 5 G: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 5 4s 2 a) Nguyên tố X và T là nguyên tố phi kim. b) Nguyên tố Y và G đều thuộc nguyên tố nhóm B. c) X, Y, T đều thuộc chu kì 2. d) Nguyên tố Y và T đều thuộc khối nguyên tố p. PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. (2 điểm) Câu 1: Một nguyên tử X có 34 neutron, điện tích lớp vỏ nguyên tử là 1946,458.10 C. Số khối của X là bao nhiêu? Biết điện tích của electron là 191,609.10 . Câu 2: Có bao nhiêu nguyên tố mà nguyên tử của chúng có 3 lớp electron và có 2 electron độc thân ở trạng thái cơ bản? Câu 3: X và Y là hai nguyên tố kế tiếp trong cùng một nhóm A của bảng tuần hoàn. Tổng số hạt proton trong X và Y bằng 30. X và Y đều có cùng số electron hóa trị là bao nhiêu? Câu 4: Calcium là một khoáng chất có vai trò rất quan trọng trong cơ thể người. Trong cơ thể, calcium chiếm 1,5 – 2% trọng lượng, 99% lượng calcium tồn tại trong xương, răng, móng và 1% trong máu. Calcium kết hợp với phosphorus là thành phần cấu tạo cơ bản của xương và răng, làm cho xương và răng chắc khỏe. Khối lượng riêng của calcium kim loại là 1,55 g/cm 3 . Giả thiết rằng, trong tinh thể calcium, các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Cho nguyên tử khối của calcium là 40. Cho biết công thức tính thể tích hình cầu là 3 4 3 r V , trong đó r là bán kính hình cầu. Bán kính nguyên tử calcium bằng a.10 –8 (cm). Giá trị của a bằng bao nhiêu? (làm tròn đến hàng phần trăm)
PHẦN IV. Câu hỏi tự luận. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. (3 điểm) Câu 1 (1 điểm): Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 22. Biết trong hạt nhân của X, N 1 1,5 Z . a) Tìm số hạt p, n, e. b) Viết kí hiệu của nguyên tử X và cho biết tính chất. Câu 2 (1 điểm): Xác định vị trí của nguyên tố (ô, chu kì và nhóm) của nguyên tố có: a) 9 electron, được sử dụng để điều chế một số dẫn xuất hydrocarbon, làm sản phẩm trung gian để sản xuất ra chất dẻo. b) 31 neutron và số khối 59, được dùng trong việc chế tạo hợp kim chống ăn mòn. Câu 3 (1 điểm): Trong tự nhiên chlorine (Cl) có hai đồng vị bền là và . Biết nguyên tử khối trung bình của Cl là 35,5 và thành phần phần trăm khối lượng của đồng vị trong KClO x là 6,678%. Cho nguyên tử khối trung bình của K và O lần lượt là 39 và 16, xem nguyên tử khối mỗi đồng vị có giá trị bằng số khối. Tính giá trị của x. ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 10 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I LỚP 10 MÔN: HÓA HỌC Phần I (3 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ĐA C D D D A A C C A A D C Phần II (2 điểm): Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm; - Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm; Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) 1 a Đ 2 a S b Đ b S c Đ c Đ d S d Đ Phần III (2 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm Câu Đáp án Câu Đáp án 1 63 3 1 2 2 4 1,96 Phần IV (3 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm Câu 1 (1 điểm): a) Tổng số hạt: 2Z + N = 22 Ta có: ZN1,5ZZ222Z1,5Z6,3Z7,3 Z = P = E = 7 N = 8 b) 15 7X và X có tính phi kim do có 5e ở lớp ngoài cùng. Câu 2 (1 điểm): a) Nguyên tử có 9 electron nên Z = 9, cấu hình electron: 1s 2 2s 2 2p 5 Nguyên tố này thuộc ô 9 (Z = 9); chu kì 2 (do có 2 lớp electron); nhóm VIIA (do nguyên tố p, 7 electron lớp ngoài cùng). b) p = A – N = 28 Cấu hình electron: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 8 4s 2 . Nguyên tố này thuộc ô 28 (Z = 28), chu kì 4 (do có 4 lớp electron), nhóm VIIIB (do nguyên tố d, có tổng số electron trên 2 phân lớp 3d và 4s là 10). Câu 3 (1 điểm): Giả sử ta có nKClO x = 1 mol → nCl = nKClO x = 1 mol Gọi phần trăm số nguyên tử của đồng vị 37 Cl là x → phần trăm số nguyên tử của đồng vị 35 Cl là (100 – x) Ta có: 35,5 = → x = 25% → Số mol 37 Cl = 0,25 mol Khối lượng của 37 Cl = 0,25. 37 = 9,25 gam Ta có: 6,678% = .100% → x = 4. ------------------------- HẾT -------------------------