Nội dung text ĐỀ VIP 20 - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD NĂM 2025 - MÔN HÓA HỌC - ( H15 ).docx
D. NaHCO 3 được ứng dụng làm bột nở là do phản ứng (2). Câu 7. Thực hiện tách hỗn hợp hexene (có khối lượng riêng là 0,66 g/cm 3 ) và nước như hình vẽ sau: S R Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Dụng cụ để tách hỗn hợp gọi là phễu tách. B. Lớp R là lớp nước và lớp S là lớp hexene. C. Phương pháp dùng để tách hỗn hợp là phương pháp chưng cất chất lỏng. D. Vì hexene và nước không tan vào nhau nên có thể dùng phễu chiết để tách chúng ra khỏi nhau. Câu 8. Cho chu trình enthalpy sau: C(s)+ 2H2 (g)+ 2O2 (g) CH4 (g)+ 2O2 (g)CO 2(g) + 2H2O(l) Giá trị của x là A. 74,9 kJ/mol. B. -74,9 kJ/mol. C. 149,8 kJ/mol. D. -149,8 kJ/mol. Câu 9. Câu: Cho các chất lỏng sau: formic acid, glucose, triolein, maltose, glycerol, dimethyl oxalate. Số lượng chất có thể hòa tan Cu(OH) 2 ở điều kiện thường là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 10. Cho các phát biểu sau về peptide T có công thức cấu tạo đưới đây: H 2 N-CH(CH 3 )-CO-NH-CH 2 -CO-NH-CH(CH 3 )-COOH (a) Peptide T là dipeptide vì có chứa 2 liên kết peptide. (b) Peptide T có phản ứng màu biuret. (c) Peptide T tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1:3. (d) Khi đun nóng peptide T với dung dịch acid hoặc kiềm dư sẽ xảy ra phản ứng thủy phân thu được 3 muối khác nhau. (e) T có thể được biểu diễn là Gly-Ala-Ala. Số phát biểu sai về peptide T là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 11. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Thành phần chính của khoáng vật dolomite là CaCO 3 . MgCO 3 . B. Các kim loại nhóm IIA đều phản ứng với nước tạo ra khí hydrogen và hydroxide kim loại. C. Nguyên tố calcium có nhiều trong sữa, ngũ cốc, các loại hạt, rau cải, hải sản,.. D. Khi đốt đơn chất hay hợp chất của Ca cho ngọn lửa có màu đỏ cam.
Câu 12. Cho các chất sau: methylamine, dimethylamine, glycerol, aniline. Số chất phản ứng với HNO 2 tạo khí nitrogen là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 13. Một mắt xích của cellulose có cấu trúc như sau: O OH OH HO O O (1) (2) (3) (4) (5) Acyl hóa cellulose bằng tác nhân (CH 3 CO) 2 O (xt H 2 SO 4 ) thấy tạo thành cellulose triacetate. Các nguyên tử oxygen ở vị trí nào (trong mỗi mắt xích) đã tham gia phản ứng? A. Vị trí (1), (3), (5). B. Vị trí (2), (3), (5). C. Vị trí (2), (3), (4). D. Vị trí (3), (4), (5) Câu 14. Cho các phát biểu sau: (1) Đun chất béo với dung dịch kiềm đặc ta thu được muối của acid béo (thành phần chính của xà phòng) và glycerol. (2) Thủy phân hoàn toàn 442 kg chất béo (có chứa 75% triolein về khối lượng) trong dung dịch KOH dư thu được 500 kg xà phòng chứa 75% potassium oleate về khối lượng. X (3) Trong phân tử linoleic acid có chứa 2 liên kết đôi C=C đều ở dạng cis. (4) Chất giặt rửa tổng hợp có thể sử dụng được với nước cứng, xà phòng thì không nên vì tạo kết tủa và gây hỏng quần áo. (5) Xà phòng và chất giặt rửa tự nhiên khó bị phân hủy sinh học nên gây ô nhiễm môi trường. (6) Khi hòa tan xà phòng hoặc chất giặt rửa tổng hợp vào nước sẽ tạo dung dịch có sức căng bề mặt lớn làm cho vật cần giặt dễ thấm ướt. Có bao nhiêu phát biểu sai ? A. 4. B. 3. C. 5. D. 6. Câu 15. Quá trình sản xuất soda bằng phương pháp Solvay không sử dụng nguyên liệu nào sau đây? A. Carbon dioxide. B. Muối ăn. C. Sodium hydroxide. D. Ammonia. Câu 16. Phát biểu nào sau đây sai? A. Kim loại Fe phản ứng với dung dịch HCl tạo ra muối sắt (II). B. Dung dịch FeCl 3 phản ứng được với kim loại Mg dư thì thu được kim loại Fe. C. Phần trăm khối lượng của O trong oxit sắt từ là 72,41% D. Trong dãy điện hóa, kim loại Na có tính khử mạnh hơn Al. Câu 17. Thành phần của xà phòng bao gồm muối của acid béo với kim loại X và các chất phụ gia. Kim loại X có thể là A. Ba hoặc Al. B. Li hoặc Be. C. Ca hoặc Mg. D. Na hoặc K. Câu 18. Cho sơ đồ phản ứng: (a) CH≡CH HCN X (b) X Polymer Y (c) X + CH 2 =CH-CH=CH 2 Polymer Z. Các chất Y và Z lần lượt dùng để chế tạo vật liệu polymer nào sau đây? A. Tơ nitron và cao su buna-S. B. Tơ capron và cao su buna. C. Tơ nylon-6,6 và cao su chloroprene. D. Tơ olon và cao su buna-N.