Nội dung text 107. Sở Lạng Sơn mã 201 (Thi thử Tốt Nghiệp THPT môn Vật Lí 2025).docx
nguồn tăng gấp đôi, điện trở toàn phần của mạch giảm một nửa thì độ lớn cảm ứng từ sẽ A. tăng bốn lần. B. tăng hai lần. C. giảm bốn lần. D. không thay đổi. Câu 17: Một khối khí lí tưởng xác định có áp suất 1 atm được làm tăng áp suất đến 4 atm ở nhiệt độ không đổi thì thể tích biến đổi một lượng 3 lít. Thể tích ban đầu của khối khí đó là A. 4 lít. B. 12 lít. C. 16 lít. D. 8 lít. Câu 18: Một lượng khí xác định biến đổi theo các quá trình (1) - (2) (3) - (4) như hình vẽ. Biết nhiệt độ của chất khí ở trạng thái (1) là 1300 KT . Nhiệt độ của chất khí này ở trạng thái (2) là A. 600 K . B. 450 K . C. 1200 K . D. 900 K . PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 . Trong mỗi ý a ), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Cho hai thanh ray song song đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ có độ lớn 0,04 TB và có chiều như hình vẽ. Một thanh kim loại MN có khối lượng 100 g dài 20 cm đặt lên hai thanh ray và vuông góc với hai thanh ray. Dòng điện qua thanh kim loại có chiều từ N đến M . Lấy 2g9,8 m/s . a) Lực từ tác dụng lên MN có chiều từ trái sang phải. b) Cho dòng điện qua MN có cường độ 7 A thì lực từ tác dụng lên MN có độ lớn bằng 0,056 N . c) Cho biết hệ số ma sát nghỉ cực đại là 0,05 , khi MN đứng yên thì dòng điện qua MN có cường độ bằng 8 A . d) Biết thanh ray trượt sang trái với gia tốc 20,71 m/s , hệ số ma sát trượt giữa MN và hai thanh ray là 0,05 , thì cường độ dòng điện qua MN là 15 A . Câu 2: Một lượng khí lí tưởng xác định biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2), từ trạng thái (2) sang trạng thái (3) bằng hai đẳng quá trình như hình vẽ. Biết nhiệt độ của khí ở trạng thái (1) là 1300 KT . a) Quá trình biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) là quá trình đẳng áp. b) Áp suất khí ở trạng thái (2) lớn hơn áp suất khí ở trạng thái (3) hai lần. c) Nhiệt độ khí ở trạng thái (3) lớn hơn nhiệt độ khí ở trạng thái (2). d) Nhiệt độ của khối khí ở trạng thái (3) bằng 300 K . Câu 3: Hai bình có cùng thể tích đang chứa khí: bình A chứa khí oxygen 2O có khối lượng mol nguyên tử là 16 g/mol và bình B chứa khí neon (Ne) có khối lượng mol nguyên tử là 20 g/mol , ban đầu nhiệt độ và áp suất khí trong hai bình là như nhau, như hình vẽ. a) Các phân tử khí ở hai bình chuyển động hỗn loạn, không ngừng. b) Số phân tử trong bình B nhỏ hơn số phân tử trong bình A c) Động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử ở hai bình có giá trị bằng nhau. d) Khối lượng khí ở bình B lớn hơn ở bình A Câu 4: Hình vẽ bên là sơ đồ bố trí thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nước. Một học sinh làm thí nghiệm với 150 g nước, nhiệt độ ban đầu là 32C . Số chỉ vôn kế và ampe kế lần lượt là 3,20 V và 2,50 A . Sau khoảng thời gian 2 phút 37 giây thì nhiệt độ của nước là 34C . Bỏ qua nhiệt lượng mà bình nhiệt lượng kế và đũa khuấy thu vào; bỏ qua nhiệt lượng dây nung tỏa ra môi trường không khí.