Nội dung text 88. Sở Bến Tre - [Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 - Môn Hóa Học ].docx
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẾN TRE (Đề thi có 04 trang) ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: HOÁ HỌC Ngày thi: 14/5/2025 Thời gian: 50 phút (không kể phát đề) Họ tên thí sinh:………………………… Số báo danh:…………………………… Cho biết nguyên tử khối: H = 1, C = 12, N =14, O = 16, Al = 27, S = 32, Ca = 40, Fe = 56. PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Công thức của ethyl formate là A. HCOOCH 3 . B. HCOOC 2 H 5 . C. CH 3 COOCH 3 D. CH 3 COOC 2 H 5 . Câu 2. Liên kết kim loại là liên kết hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các electron...(1)... với các ion...(2)... kim loại ở các nút mạng. Nội dung phù hợp trong các ô trống (1), (2) lần lượt là A. ngoài cùng, dương. B. tự do, dương. C. hóa trị, lưỡng cực. D. hóa trị, âm. Câu 3. Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO 4 với anode bằng graphite, ở anode xảy ra quá trình: A. 2H 2 O + 2e → 2OH - + H 2 . B. 2H 2 O → 4H + + O 2 + 4e. C. Cu 2+ + 2e → Cu. D. Cu → Cu 2+ + 2e. Câu 4. Phát biểu nào sao đây không đúng về cấu tạo của cao su buna-S? A. Mỗi mắt xích có 2 liên kết đôi. B. Không chứa nguyên tố sulfur. C. Công thức phân tử là (C 12 H 14 ) n . D. Có chứa vòng benzene. Câu 5. Xu hướng biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của kim loại nhóm IA từ Li đến Cs là A. tăng rồi giảm. B. giảm rồi tăng. C. tăng dần. D. giảm dần. Câu 6. So với kim loại nhóm IA và nhóm IIA cùng chu kỳ thì các kim loại chuyển tiếp có A. nhiệt độ nóng chảy thấp hơn. B. khối lượng riêng thấp hơn. C. độ cứng cao hơn. D. độ dẫn điện thấp hơn. Câu 7. Nguồn nguyên liệu dùng để sản xuất xà phòng có thể là A. trái bồ hòn, bồ kết. B. glycerol và chất béo. C. dầu mỡ động thực vật và sản phẩm từ dầu mỏ. D. chất béo và acid béo. Câu 8. Tương tác van der Waals làm A. giảm nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất. B. giảm nhiệt độ nóng chảy và tăng nhiệt độ sôi của các chất. C. tăng nhiệt độ nóng chảy và giảm nhiệt độ sôi của các chất. D. tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất. Câu 9. Xếp các kim loại nhóm IIA theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại tăng dần là do A. bán kính nguyên tử tăng. B. độ âm điện tăng. C. tính khử giảm dần. D. khối lượng nguyên tử tăng. Câu 10. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho một mẩu sodium vào dung dịch copper (II) sulfate. (b) Nhúng một thanh kẽm vào dung dịch silver nitrate. (c) Nhúng một thanh sắt vào dung dịch iron (III) chloride. (d) Cho nước vào hỗn hợp bột magnesium, iron và muối ăn. (e) Cho bột magnesium và calcium carbonate vào dung dịch H 2 SO 4 . Có bao nhiêu thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 11. Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp? A. Styrene. B. Toluene. C. Propene. D. Isoprene. Câu 12. Hợp chất của calcium có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Cho các phát biểu sau:
(a) Đá vôi dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi sống, xi măng. (b) Vôi sống dùng để tẩy uế, khử chua, sát trùng. (c) Nước vôi dùng để xử lý nước. (d) Apatite dùng để sản xuất phân đạm. (e) Thạch cao dùng trong y tế như bó bột cố định xương; vách, trần,… trong xây dựng. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2. B. 3. C. 4 D. 5. Câu 13. Phương trình hoá học của phản ứng hydrate hóa propene thành alcohol: Giai đoạn (1) trong cơ chế của phản ứng trên xảy ra như sau: Nhận định nào sau đây không đúng? A. Phản ứng hydrate hóa propene không tuân theo quy tắc Markovnikov. B. Trong giai đoạn (1) có sự phân cắt liên kết . C. Phản ứng hydrate hóa propene là phản ứng cộng. D. Trong phân tử propene có 8 liên kết . Câu 14. Công thức cấu tạo thu gọn của N-methylethanamine là A. CH 3 -NH 2 . B. CH 3 -NH-CH 3 . C. CH 3 -NH-CH 2 -CH 3 . D. CH 3 -CH 2 -NH 2 . Câu 15. Cellulose không có tính chất nào sau đây? A. Tan trong nước Schweizer. B. Phản ứng với iodine. C. Phản ứng với nitric acid (có mặt H 2 SO 4 đặc). D. Thuỷ phân. Câu 16. Cho các phát biểu sau về amino acid (a) Đều là chất rắn ở điều kiện thường. (b) Luôn chứa đồng thời nhóm amino và nhóm carboxyl. (c) Là hợp chất hữu cơ đa chức. (d) Thường tan tốt trong nước. (e) Các amino acid thiên nhiên hầu hết là -amino acid. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Sử dụng thông tin ở bảng dưới đây để trả lời các câu 17 - 18: Cho bảng giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa - khử như sau: Cặp oxi hóa- khử Fe 3+ /Fe 2+ Cu 2+ /Cu Zn 2+ /Zn Pb 2+ /Pb Thế điện cực chuẩn (V) +0,77 +0,34 -0,76 -0,13 Câu 17. Chiều diễn ra phản ứng oxi hóa- khử giữa các cặp là A. 2Fe 3+ + 3Cu 3Cu 2+ + 2Fe. B. 2Fe 3+ + Cu Cu 2+ + 2Fe 2+ . C. Fe 2+ + Pb Fe + Pb 2+ . D. Zn 2+ + Cu Zn + Cu 2+ . Câu 18. Sức điện động chuẩn của pin Cu-Pb là A. 0,21 V. B. -0,21 V. C. 0,47 V. D.-0.47 V. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại khác hoặc phi kim, được ứng dụng phổ biến trong thực tế. Cho các phát biểu sau: (1) Thép là hợp kim của Fe và C, trong đó C chiếm khoảng từ 2%-5% về khối lượng. (2) Gang là hợp kim của Fe và C, trong đó C chiếm ít hơn 2% về khối lượng. (3) Thép không gỉ là hợp kim của sắt với C, Cr, Ni, được dùng làm dụng cụ y tế, nhà bếp,… (4) Hợp kim dural (duralumin) có thành phần chính là Al, Cu và một số kim loại khác. Hãy chọn phát biểu đúng (sắp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, ví dụ 124). Câu 2. Cho các polymer sau: polyethylene, poly(methyl methacrylate), poly(vinyl chloride) và polyacrylonitrile. Có bao nhiêu polymer được điều chế được bằng phản ứng trùng hợp? Câu 3. Cho các phương trình hóa học của glucose dưới đây: (a) CH 2 OH-[CHOH] 4 -CHO + H 2 oNi t CH 2 OH-[CHOH] 4 -CH 2 OH (b) C 6 H 12 O 6 enzyme 2C 2 H 5 OH + 2CO 2 (c) CH 2 OH-[CHOH] 4 -CHO + 2[Ag(NH 3 ) 2 ]OH o t CH 2 OH-[CHOH] 4 -COONH 4 + 2Ag + 3NH 3 + H 2 O (d) CH 2 OH-[CHOH] 4 -CHO + Br 2 + H 2 O → CH 2 OH-[CHOH] 4 -COOH + 2HBr Có bao nhiêu phản ứng glucose đóng vai trò là chất khử? Câu 4. Muối Mohr có công thức là (NH 4 ) 2 SO 4 .FeSO 4 .6H 2 O, để xác định hàm lượng 2Fe trong một lọ muối người ta tiến hành thí nghiệm như sau: Cân 5,0 gam muối rồi hoà tan vào nước để được 100 mL dung dịch X. Chuẩn độ 10,0 mL dung dịch X (trong môi trường sulfuric acid loãng, dư) bằng dung dịch KMnO 4 0,02M. Sau ba lần chuẩn độ thì thể tích dung dịch KMnO 4 trung bình đã dùng là 10,13 mL. Xác định hàm lượng % của ion Fe 2+ trong mẫu muối Mohr đem phân tích ở trên (kết quả làm tròn đến hàng phần mười). Câu 5. Có bao nhiêu phối tử có trong phức chất [Fe(OH 2 ) 6 ](NO 3 ) 3 .3H 2 O? Câu 6. Trong một nhà máy sản xuất vôi sống sử dụng than đá làm nhiên liệu, được thực hiện theo 2 phương trình hóa học như sau: C (s) + O 2(g) → CO 2(g) (1) CaCO 3(s) → CaO (s) + CO 2(g) (2) Phản ứng (2) là phản ứng thu nhiệt mạnh. Lượng nhiệt này được cung cấp từ quá trình đốt cháy hoàn toàn than đá theo phương trình hóa học (1). Xét các phản ứng ở điều kiện chuẩn và hiệu suất chuyển hóa là 100% . Tính khối lượng than đá (theo tấn, làm tròn đến hàng phần mười) cần thiết để sản xuất 5,6 tấn CaO. Biết 90% lượng nhiệt tỏa ra từ phản ứng (1) được cung cấp cho phản ứng (2) và các giá trị nhiệt tạo thành f298ΔH∘ của các chất ở điều kiện chuẩn được cho trong bảng sau: Chất CO 2(g) CaCO 3(s) CaO (s) o1f298ΔHkJ.mol -393,5 -1206,9 -635,1 -------HẾT--------