PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 4 BTVN NHÂN CHIA SỐ TỰ NHIÊN.pdf

PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA CÁC SỐ TỰ NHIÊN A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Phép nhân 1.1. Phép nhân 2 số tự nhiên bất kì cho ta một số tự nhiên duy nhất gọi là tích của chúng. . = Thừa số Thừa số Tích 1.2. Tính chất cơ bản của phép nhân: Phép tính Tính chất Tổng quát Giao hoán a b b a . .  Kết hợp ( . ). .( . ) a b c a b c  Nhân với số 1 a a a .1 1.   PP của phép nhân đối với phép cộng và phép trừ .( ) . . .( ) . . a b c a b a c a b c a b a c       2. Phép chia 2.1 Phép chia hết Cho hai số tự nhiên a và b, trong đó b  0, nếu có số tự nhiên x sao cho b x a .  thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia : = (b  0) Số bị chia Số chia Thương  Nếu a b q :  thì a b q  .  Nếu a b q :  và q  0 thì b  0 a b q :  2.1. Phép chia có dư Cho hai số tự nhiên a và b, trong đó b  0, khi đó luôn tìm được đúng hai số tự nhiên q và r sao cho a b q r   . , trong đó 0  r b  Khi r  0 ta có phép chia hết  Khi r  0 ta có phép chia dư, Ta nói: a chia cho b được thương là q và số dư là r. a b c a b q
Bài 1. Bài 1. Thực hiện các phép tính sau: a) 32.47+ 32.53 b) 38.63 + 37.38 c) 23.38+23.43+23.19 d) 11.13 + 11.9 +11 Bài 2. Thực hiện các phép tính sau: a) 125:4 25:4  b) 375:25 125:25  c) 236:3 64:3  d) 1159:125 159:125  Bài 3. Thực hiện các phép tính sau: a) 16.24:12 b) 270:3:5 4  c) 1000 930:31  d) 26.7 17.9 13.26 17.11    Bài 4. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng dưới đây: a 18 930 286 b 6 22 12 a . b 1524 a : b 31 r Bài 5. Tính nhanh a) 25.8.50.47.125.4.2 b) 23.67+33.83+67.77+17.33 c) 4.8.14+2.24.16+62.32 d) 136.68+16.272 Dạng 2. Tìm số chưa biết trong một đẳng thức Phương pháp giải  Để tìm số chưa biết trong một đẳng thức, ta cần vận dụng quy tắc và tính chất của phép tính. Thông thường sẽ quy về một trong những dạng toán sau:  Tìm một số hạng khi biết tổng và các số còn lại;  Tìm một thừa số khi biết tích và các thừa số còn lại;  Tìm số bị chia khi biết thương và số chia....; Dạng 1. Thực hiện phép tính nhân, chia Phương pháp giải  Để thực hiện phép tính ta cần lưu ý thứ tự thực hiện phép tính: Nhân chia trước, cộng trừ sau.  Áp dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân vào làm bài tập.  Đối với bài toán điền số, ta cần quan sát mối quan hệ giữa các số đã biết và các số chưa biết để thực hiện phép tính, từ đó tìm ra kết quả.
 Tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ...... Bài 1. Tìm số tự nhiên x, biết: a) ( 34).15 0 x   b) ( 25).57 0 x   c) 39.(18 ) 39   x d, 18.( 15) 18 x   Bài 2. Tìm số tự nhiên x, biết: a) x  36:18 12 b) ( 36) :18 12 x   c) (5 36) :18 13 x   d) ( 890).(74 ) 0 x x    Bài 3. Tìm số tự nhiên x, biết: a) x.3 13 47   b) x.5 127 273   c) 140 10. 120  x d) 214 12. 70  x Bài 4. Tìm số tự nhiên x, biết: a) ( 5).3 3 24 x    b) ( 4) : 6 5 10 x    c) 200 (8. 7) 121    x d) 6. 3. 4. 105 x x x    Bài 5. Tìm số tự nhiên x, biết: a) x  280:35 5.54 b) 3. 5. 40 x x   c) 250 : (2 4) 145 120 x    d) 26 8 6 46    x x Dạng 3. Bài toán có lời văn Phương pháp giải: Giải bài toán có lời văn, ta thường làm theo các bước sau:  Phân tích đề bài, lập luận để đưa ra phép toán phù hợp;  Thực hiện phép toán rồi tìm ra kết quả;  Kết luận Bài 1. Phân xưởng sản xuất A gồm 25 công nhân, mỗi người làm trong một ngày được 40 sản phẩm. Phân xưởng sản xuất B có số công nhân nhiều hơn xưởng A là 5 người nhưng mỗi người trong một ngày chỉ được 30 sản phẩm. Tính tổng số sản phẩm cả hai phân xưởng đó làm trược trong một ngày. Bài 2. Ngày hôm qua thịt lợn được bán đồng giá 60000đ/kg. Hôm nay thịt lơn đã tăng giá lên 5000đ/kg so với hôm qua. Mỗi quán cơm bình dân hôm qua mua 12kg thịt lợn, hôm nay mua 10kg. Hỏi tổng số tiền thịt lợn quán cơm đó phải trả trong 2 ngày hôm qua và hôm nay là bao nhiêu? Bài 4. Một phép chia có thương là 19, số chia là 8 và số dư là số lớn nhất có thể. Tìm số bị chia.
Bài 5. Tìm số chia của phép chia có thương bằng 10 và số dư bằng 8, biết tổng của số bị chia, thương và số dư bằng 116. Bài 6. Tìm số bị chia của phép chia có thương bằng 5, số dư bằng 9, biết tổng của số chia, thương và số dư bằng 24. Bài 7. Tìm số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số mà khi chia cho 75 có thương và số dư bằng nhau Bài 8. Nhà Hoa đem bán lợn cho thương lái. Trung bình cộng cân nặng của 4 con lợn đem bán là 62kg. Biết tiền 1 kg lợn bán tại chuồng là 40000 đồng/kg. Tính số tiền nhà Hoa thu được khi bán 4 con lợn này. Dạng 4. So sánh Phương pháp giải  Để so sánh hai tổng, hai tích hoặc biểu thức kết hợp giữa phép cộng và phép nhân, ta thường quan sát và sử dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân để đánh giá, so sánh  Lưu ý: Với a b c a b , , ;   thì a c b c    Với * a b a b c , ; ;    thì a c bc . .  Với a b c d a b c d , , , ; ;    thì a c b d a c b d     ; . . Bài 1. Không thực hiện phép tính, điền dấu >; <; = thích hợp vào ô trống: a) a) 2938 1347  1347 2983  b) 93.253 243.83 c) 3725 147.3  3725 3.147  d) 3194 125.11  3124 11.123  Bài 2. So sánh hai tích sau mà không tính giá trị cụ thể a) A 2020.2020 và B  2019.2021 b) C  2019.2021 và D  2018.2022 c) E   35.53 18 và F   35 53.34

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.