Nội dung text 58. DE PHAT TRIEN DE MINH HOA 2025 - LAN 25 CUA BO GIAO DUC VA DAO TAO.docx
ĐỀ PHÁT TRIỂN THAM KHẢO 2025 CỦA BỘ GD & ĐT ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HOẠ ĐỀ THAM KHẢO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT TỪ NĂM 2025 MÔN: VẬT LÝ Đề thi gồm: 04 trang Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh……………………………………………………… Số báo danh Mã đề: 14 Cho biết: π = 3,14; T(K) = t( 0 C) + 273; R = 8,31 J. mol −1 ; N A = 6,02.10 23 hạt/mol PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Kem khói (hay còn được gọi là kem Ni-tơ lỏng) được nhiều bạn học sinh yêu thích không chỉ bằng mùi vị thơm ngon mà kem khói được đặc trưng bởi làn khói được tỏa ra trong ly kem. Hiện tượng tạo khói đó liên quan đến sự chuyển thể nào sau đây? A. Sự thăng hoa. B. Sự nóng chảy. C. Sự ngưng tụ. D. Sự hóa hơi. Câu 2. Hệ thức của nguyên lí I nhiệt động lực học có dạng ΔU = Q ứng với quá trình nào được vẽ ở đồ thị hình bên? A. Quá trình (1) → (2). B. Quá trình (2) → (3). C. Quá trình (3) → (4). D. Quá trình (4) → (1). p(Pa) T(K) (1)(2) (3) (4) O Câu 3. Đặt một khung dây dẫn hình chữ nhật mang dòng điện có cường độ I trong từ trường đều có vector cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng khung dây. Hình nào trong các hình dưới đây thể hiện đúng vector lực từ tác dụng lên các cạnh của khung dây? I 1F 3F4F 2F 2F 1F 4F 3F I I 1F 3F 4F 2F I 2F1F 4F 3F Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 4. Câu 4. Một vật đồng chất được cung cấp một nhiệt lượng 5 520 J làm nhiệt độ của vật tăng thêm 40 K. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường. Biết khối lượng của vật là 300 g, nhiệt dung riêng của chất làm vật là A. 460 J/(kg.K). B. 1 150 J/(kg.K). C. 71,2 J/(kg.K). D. 58,8 J/(kg.K). Câu 5. Trong các biển báo sau, biển báo nào có ý nghĩa cảnh báo khu vực có chất phóng xạ?
ĐỀ PHÁT TRIỂN THAM KHẢO 2025 CỦA BỘ GD & ĐT A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 4. Câu 6. Một xi lanh có pit tông di chuyển được và chứa một lượng khí lí tưởng ở nhiệt độ 30 °C, thể tích 0,785 ℓ và áp suất 1,2.10 5 Pa. Thực hiện nén khí đẳng nhiệt đến áp suất 2.10 5 Pa thì thể tích của lượng khí giảm đi A. 0,471 ℓ. B. 0,523 ℓ. C. 0,314 ℓ. D. 0,262 ℓ. Câu 7. Một bình chứa khí nitrogen ở nhiệt độ 27 °C. Động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí nitrogen là A. 6,21.10 20 J. B. 0,21.10 21 J. C. 5,59.10 22 J. D. 6,21.10 21 J. Câu 8. Đồ thị nào sau đây biểu diễn quá trình biến đổi trạng thái của khối khí lí tưởng khi áp suất không đổi? V T O p T O p V O p V O Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 4. Câu 9. Một khung dây dẫn gồm N vòng, diện tích mỗi vòng dây là S đặt trong từ trường đều có vector cảm ứng từ hợp với mặt phẳng khung dây một góc α (0 α < 90) . Từ thông xuyên qua diện tích S của mỗi vòng dây được tính theo công thức A. Ф = BS.sinα. B. Ф = BS.cosα. C. Ф = BS.tanα. D. Ф = BS.cotα. Câu 10. Phanh điện từ có cấu tạo đơn giản gồm cuộn dây dẫn được quấn quanh lõi thép. Lõi thép được xẻ một rãnh nhỏ để đặt vào đĩa kim loại. Đĩa kim loại gắn đồng trục với trục quay của bánh xe cần hãm phanh. Khi cần hãm phanh đĩa kim loại chỉ cần cho dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn. Khi đó, lõi thép sẽ trở thành nam châm điện. Trên vùng đĩa kim loại đi vào (C) và đi ra (D) khỏi nam châm sẽ có từ thông biến thiên. Dòng điện cảm ứng xuất hiện ở hai vùng đĩa này được mô tả như hình bên dưới. Dòng điện này là dòng điện Foucault có tác dụng chống lại nguyên nhân đã sinh ra nó, nghĩa là làm giảm tốc độ quay của đĩa. Đĩa quay càng nhanh thì lực cản xuất hiện ở hai phần đĩa này càng lớn, giúp giảm nhanh tốc độ quay của đĩa. Nhận định nào dưới dây là sai? A. Phanh điện từ hoạt động dựa trên tương tác không tiếp xúc. B. Phanh điện từ hoạt động dựa trên tương tác giữa nam châm và dòng điện cảm ứng. C. Phanh điện từ chỉ hoạt động khi từ trường của nam châm thay đổi. D. Lực tác dụng lên đĩa kim loại trong phanh điện từ nhỏ hơn khi đĩa quay chậm hơn. Câu 11. Điện áp xoay chiều và cường độ dòng điện xoay chiều của một đoạn mạch điện có đồ thị biểu diễn sự biến thiên của điện áp xoay chiều theo thời gian (hình a) và đồ thị biểu diễn sự biến thiên cường độ dòng điện xoay chiều theo thời gian (hình b) như hình bên dưới. Khẳng định nào sau đây đúng về độ lệch pha giữa u (t) và i (t)?
ĐỀ PHÁT TRIỂN THAM KHẢO 2025 CỦA BỘ GD & ĐT C. 90 neutron, tổng số neutron và electron bằng 210. D. 90 neutron, tổng số proton và electron bằng 210. Câu 17. Khối lượng nguyên tử của một nguyên tố hoá học là khối lượng trung bình của một nguyên tử chất đó (tính theo đơn vị amu). Vì trong một khối chất hoá học trong thiên nhiên bao giờ cũng chứa một số đồng vị của chất đó với những tỉ lệ xác định, nên khối lượng nguyên tử của một nguyên tố hoá học không bao giờ là một số nguyên, trong khi đó số A của một hạt nhân bao giờ cũng là một số nguyên. Neon thiên nhiên có ba thành phần là ; và . Trong đó thành phần chỉ chiếm 0,26%, còn lại chủ yếu là hai thành phần kia. Khối lượng nguyên tử của neon là 20,179 amu. Tỉ lệ phần trăm của các thành phần và lần lượt là A. 8,82% và 90,92%. B. 90,92% và 8,82%. C. 88,19% và 11,55%. D. 11,55% và 88,19%. Câu 18. Bom hydrogen (bom H) là một loại vũ khí hạt nhân có sức tàn phá lớn hơn bom nguyên tử (bom A) rất nhiều lần, dù hiện nay cả bom hydrogen và bom nguyên tử đều không được sử dụng trong các cuộc chiến tranh. Sở dĩ bom hydrogen có sức tàn phá lớn như vậy là do nó là sự kết hợp của phản ứng phân hạch của (giai đoạn 1) để tạo ra môi trường có nhiệt độ rất cao, cung cấp động năng cho các hạt tham gia phản ứng nhiệt hạch (giai đoạn 2) theo phương trình phản ứng + + + 17,6 MeV. Giả sử năng lượng tỏa ra từ quá trình phân hạch còn lại sau khi tạo phản ứng nhiệt hạch là 2,8.10 10 J và khối lượng được tạo thành từ một vụ nổ bom hydrogen trong thí nghiệm vũ khí hạt nhân là 200 g thì sức tàn phá của quả bom này tương đương với khoảng bao nhiêu tấn thuốc nổ TNT? Biết rằng năng lượng tỏa ra khi một tấn thuốc nổ TNT cháy hoàn toàn là 4,2.10 9 J; khối lượng nguyên tử bằng số khối của nguyên tử đó tính theo đơn vị amu. A. 20 197,14 tấn. B. 20 190,48 tấn. C. 20 167 tấn. D. 20 188 tấn. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một ấm đun nước có công suất không đổi 2 100 W và có nhiệt kế hiển thị nhiệt độ tức thời của nước trong ấm. Một bạn học sinh dùng ấm này để đun nước với lượng nước có sẵn trong ấm, nhiệt độ hiển thị ban đầu là . Sau khoảng thời gian đun phút thì nhiệt độ của nước tăng lên tới và bạn học sinh bắt đầu thêm nước ở nhiệt độ C () vào trong ấm (nước được đun liên tục và đảm bảo an toàn về điện). Tại thời điểm phút thì nhiệt độ của nước đạt . Sau khoảng thời gian 5 phút kể từ thời điểm thì nước bắt đầu sôi. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn nhiệt độ của nước trong ấm theo thời gian trong quá trình đun. Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường. Quá trình trao đổi nhiệt diễn ra nhanh chóng. Biết nhiệt dung riêng và nhiệt hóa hơi riêng của nước lần lượt là 4 200 J/(kg.K) và 2,3.10 6 J/kg. 0 t(C) (phut)20 40 60 80 100 12345678910 Thêm nước O Phát biểu Đúng Sai a) Nhiệt lượng do ấm cung cấp từ thời điểm ban đầu đến thời điểm nước bắt đầu sôi là 21 000 J. b) Lượng nước có sẵn trong ấm và lượng nước được thêm vào ấm lần lượt là 2,25 kg và 1,5 kg. c) Nhiệt độ ban đầu của lượng nước được thêm vào ấm là . d) Khi nước sôi, bạn học sinh lấy ra 3 kg nước từ ấm. Bạn quên đậy nắp và không ngắt điện nên sau 10 phút nước trong ấm bay hơi hoàn toàn. Câu 2. Một khối khí lí tưởng được chứa trong một xi lanh đặt nằm ngang có pit tông di chuyển được (như hình bên), pit tông có khối lượng 200 g, tiết diện 25 cm 2 và ban đầu pit tông ở giữa xi lanh, cách miệng xi lanh 15 cm. Người ta cung cấp nhiệt lượng một cách đều đặn cho khối khí, khối khí nở ra và đẩy pit tông từ trạng thái nghỉ di chuyển được 5 cm với gia tốc 5 m/s 2 . Biết lực ma sát