Nội dung text CHỦ ĐỀ 4. NGUỒN NHIÊN LIỆU (FILE HS).doc
CHỦ ĐỀ 4: NGUỒN NHIÊN LIỆU (FILE HS) A. HỆ THỐNG LÝ THUYẾT B. HỆ THỐNG BÀI TẬP PHẦN 1: BÀI TẬP TỰ LUẬN PHẦN 2: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN MỨC ĐỘ 1 : BIẾT MỨC ĐỘ 2 : HIỂU MỨC ĐỘ 3,4: VẬN DỤNG – VẬN DỤNG CAO PHẦN 3: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI PHẦN 4: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN A. HỆ THỐNG LÝ THUYẾT I. DẦU MỎ, KHÍ MỎ DẦU VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN 1.Khái niệm, thành phần và trạng thái tự nhiên Dầu mỏ là chất lỏng, sánh, thường có màu nâu sẫm, không tan trong nước và nhẹ hơn nước, là nhiên liệu hóa thạch, có trong vỏ Trái Đất. Thành phần chính của dầu mỏ là các hydrocarbon. Dầu mỏ tập trung thành những khu vực ở trong lòng đất gọi là mỏ dầu. Mỏ dầu thường có 3 lớp: - Lớp khí ở phía trên gọi là khí mỏ dầu (khí đồng hành) chủ yếu là khí methane (khoảng 75%) và một số hydrocarbon khí khác. - Lớp dầu lỏng có hòa tan khí ở giữa là hỗn hợp phức tạp của nhiều loại hydrocarbon và lượng nhỏ hợp chất khác. - Dưới đáy mỏ dầu là một lớp nước mặn. Sơ đồ cấu tạo mỏ dầu Khí thiên nhiên cũng là nhiên liệu hóa thạch ở dưới lòng đất hay rải rác thoát ra từ lớp bùn ở đáy ao. gồm khoảng 95% khí methane (CH 4 ) và một số hydrocarbon khác, lượng nhỏ CO 2 ,N 2 ,... Khí mỏ dầu là khí từ các mỏ dầu, có thành phần giống khí thiên nhiên nhưng hàm lượng methane thấp hơn so với khí thiên nhiên. 2.Phương pháp khai thác và chế biến a) Dầu mỏ và khí mỏ dầu - Khoan, thu dầu và khí. - Loại bỏ tạp chất => dầu thô => vận chuyển đến nhà máy lọc dầu. - Xử lí dầu thô bằng phương pháp chưng cất => thu nhiều sản phẩm khác nhau ở các khoảng nhiệt độ khác nhau => đến các cơ sở sử dụng. Phân đoạn Ứng dụng Khí hóa lỏng Nhiên liệu (sưởi ấm, bếp gas) Dầu nhẹ Dung môi Naphtha nhẹ Dung môi Xăng Nhiên liệu cho động cơ đốt trong (xe máy, ô tô,...) Dầu hỏa Nhiên liệu cho động cơ phản lực Dầu diesel Nhiên liệu cho động cơ diesel và các lò nung Dầu bôi trơn Chất bôi trơn Sáp paraffin Sáp bóng, sáp dầu khoáng. Nhựa đường Bề mặt đường nhựa, giấy dầu lợp mai1 b) Khí thiên nhiên Khoan xuống mỏ khí và khí sẽ tự phun lên => vận chuyển đến nhà máy =>xử lí => tiêu thụ sản phẩm.
II. NHIÊN LIỆU 1.Khái niệm và phân loại - Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy tỏa nhiều nhiệt và phát sáng. - Có 3 loại nhiên liệu: nhiên liệu rắn(gỗ, than mỏ); nhiên liệu lỏng (xăng, dầu diesel, ethanol); nhiên liệu khí (H 2 , CH 4 , C 3 H 8 , C 4 H 10 ). Một số loại nhiên liệu thường dùng 2. Sử dụng nhiên liệu Nhiên liệu Đặc điểm và sử dụng Lưu ý khi dùng Than Cháy chậm, khó cháy hoàn toàn, tạo xỉ, khói và một số khí độc hại. Dùng trong luyện kim, nhà máy nhiệt điện. hạn chế sử dụng than đun nấu =>nâng cao hiệu suất đốt =>xử lí tốt khí thải và tro. Xăng dầu Cháy nhanh, dễ cháy hoàn toàn, không tạo xỉ => dùng cho xe máy,ô tô, tàu thuyền, máy phát điện. bảo quản cận thận; kiểm tra các thiết đốt => nâng cao hiệu quả đốt => giảm ô nhiễm môi trường. Gas Dễ cháy hoàn toàn, tỏa nhiều nhiệt, không tạo xỉ, không tạo muội => ít gây ô nhiễm môi trường. Đốt gas trong thiết bị chuyên dụng như: bếp gas, đèn khò gas. Tuân thủ quy định phòng chống cháy nổ, không tự san chiết gas. B. HỆ THỐNG BÀI TẬP PHẦN 1: BÀI TẬP TỰ LUẬN Câu 1. [CTST – SGK] Theo em, khi dầu thô cháy sẽ luôn có những chất gì được tạo ra? Giải thích.. Câu 2. [CTST – SGK] Vì sao khí thiên nhiên được sử dụng làm nhiên liệu? So sánh thành phần, trạng thái tự nhiên của khí thiên nhiên và khí mỏ dầu. Câu 3. [CTST – SGK] Dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu được khai thác như thế nào? Câu 4. [CTST – SGK] Theo em, nhiên liệu là gì? Hãy kể tên một số nhiên liệu thường dùng trong đời sống. Câu 5. [CTST – SGK] Em hãy trình bày cách sử dụng nhiên liệu đạt hiệu quả cao. Câu 6. [CTST – SGK] Hiện nay, loại nhiên liệu nào được sử dụng phổ biến nhất cho phương tiện giao thông? Câu 7. Nêu trạng thái, màu sắc và khả năng tan trong nước của dầu mỏ ? Câu 8. Khi khai thác và vận chuyển dầu mỏ phải áp dụng nhiều biện pháp để dầu không tràn ra biển. Giải thích ý nghĩa ? Câu 9: Dầu mỏ được khai thác như thế nào? Câu 10: Nêu tên một số mỏ dầu đã và đang được khai thác ở nước ta. Câu 10: Nêu tên một số sản phẩm được tách ra khi chưng cất và chuyển hóa từ dầu mỏ. Câu 11: Một loại khí thiên nhiên gồm CH 4 , C 2 H 6 với tỷ lệ phần trăm về thể tích tương ứng là 95% và 5%. a)Tính khối lượng của 1 mol khí thiên nhiên nêu trên. b)Tính lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 167 gam khí thiên nhiên trên. Biết rằng, lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol CH 4 và 1 mol C 2 H 6 lần lượt là 890kJ và 1561kJ. Câu 12: Nhiên liệu là gì? Cho ví dụ về một số loại nhiên liệu rắn, lỏng, khí? Câu 13: Trong ba loại nhiên liệu rắn, lỏng, khí, loại nhiên liệu nào dễ đốt cháy hoàn toàn nhất? Câu 14: Vận dụng: Giải thích ý nghĩa của các việc làm sau: a) Củi được chẻ nhỏ khi đôt. b) Xăng dầu được phun vào động cơ dưới dạng hạt rất nhỏ cùng với không khí. c) Trong các nhà máy nhiệt điện, than được nghiền nhỏ và thổi cùng với không khí vào trong buồng đốt để đốt. Câu 15. Vì sao khi tiếp xúc lâu dài với xăng sẽ làm cho da bị phồng rộp và gây đau nhức? Câu 16. Vì sao không được dùng nước để dập tắt đám cháy xăng, dầu mà phải dùng cát hoặc CO 2.