Nội dung text Lớp 10. Đề giữa kì 1 (Đề số 10).docx
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 10 (Đề có 4 trang) ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I LỚP 10 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Hạt nhân nguyên tử được tìm ra năm 1911 bằng cách cho hạt α bắn phá một lá vàng mỏng. Thí nghiệm trên được đưa ra đầu tiên do nhà bác học nào sau đây? A. J.J. Thomson (Tôm-xơn). B. E. Rutherford (Rơ-dơ-pho). C. J. Chadwick (Chat-uých). D. Newton (Niu-tơn). Câu 2. Đường kính của nguyên tử có cỡ khoảng bao nhiêu? A. 10 –8 cm. B. 10 –9 cm. C. 10 –8 m. D. 10 –9 m. Câu 3. Hình vẽ dưới đây mô tả 3 dạng orbital. Các orbital tương ứng với các hình a), b) và c) là A. s, px, py. B. s, py, pz. C. s, px, pz. D. px, py, pz. Câu 4. Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học? A. 14 6X , 14 7Y , 16 8Z . B. 16 8Z , 16 9M , 16 7G . C. 17 8Q , 16 9M , 19 10E . D. 16 8Z , 17 8Q , 18 8L . Câu 5. Cho mô hình cấu tạo nguyên tử dưới đây: Ô nguyên tố nào dưới đây phù hợp với thông tin trong hình trên là A. B. C. D. Câu 6. Các nguyên tố kim loại nhóm IA (trừ H) nằm ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn? A. Cột đầu tiên phía bên trái. B. Ở hàng đầu tiên. C. Cột cuối cùng phía bên phải. D. Ở hàng dưới cùng. Câu 7. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. B. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần. C. Nguyên tử của các nguyên tố cùng chu kì có số electron bằng nhau. D. Chu kì bao giờ cũng bắt đầu là một kim loại kiềm và kết thúc là một khí hiếm. Câu 8. Số khối của một nguyên tử X gấp hai lần số hiệu nguyên tử của nó. X có 4 electron ở phân lớp 2p. Số neutron của X bằng với số neutron của nguyên tử nào sau đây? A. 40 20Ca. B. 14 7N. C. 15 7N. D. 17 8O. Mã đề thi: 010
Câu 9. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về nguyên tử? A. Trong nguyên tử, số hạt proton luôn bằng số hạt electron. B. Điện tích của một nguyên tử có thể có giá trị âm, dương hoặc bằng 0. C. Khối lượng của một nguyên tử bằng tổng khối lượng của proton, neutron và electron có trong nguyên tử đó. D. Lớp vỏ nguyên tử tạo nên bởi các electron. Câu 10. Phương pháp nào dưới đây không phải là phương pháp học tập hóa học nhằm phát triển năng lực hóa học? A. Phương pháp giao tiếp. B. Phương pháp tìm hiểu lí thuyết. C. Phương pháp học tập thông qua thực hành thí nghiệm. D. Phương pháp học tập trải nghiệm. Câu 11. Trong tự nhiên, bromine có hai đồng vị là 79 35Br và 81 35Br với nguyên tử khối trung bình là 79,92. Số nguyên tử 81 35Br trong 0,1 mol Br 2 là (coi nguyên tử khối mỗi đồng vị có giá trị bằng số khối và số Avogadro có giá trị bằng 6,022.10 23 ). A. 5,54.10 23 . B. 5,54.10 22 . C. 6,50.10 22 . D. 6,50.10 23 . Câu 12. Số lượng electron tối đa có thể chứa trong lớp electron thứ 2 là bao nhiêu? A. 2. B. 6. C. 8. D. 18. Câu 13. Một nguyên tử X có tổng số electron ở 2 lớp M và N là 9. Vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn là A. chu kì 3, nhóm IA. B. chu kì 3, nhóm IIA. C. chu kì 4, nhóm IIA. D. chu kì 4, nhóm IA. Câu 14. Cho các phát biểu về mô hình nguyên tử hiện đại: (a) Trong nguyên tử, electron chuyển động không theo những quỹ đạo xác định trong cả khu vực không gian xung quanh hạt nhân. (b) Tất cả các AO nguyên tử đều có hình dạng giống nhau. (c) Mỗi AO nguyên tử chỉ có thể chứa được 1 electron. (d) Các electron s chuyển động trong các AO có hình số tám nổi. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 15. Một nguyên tử có 8 electron trong lớp vỏ. Sơ đồ nào sau đây biểu diễn cấu hình electron theo ô orbital của nguyên tử nào sau đây là đúng? A. . B. . C. . D. . Câu 16. 60 27Co được sử dụng nhiều trong điều trị ung thư. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nguyên tử? A. Nguyên tử có 27 hạt neutron. B. Hạt nhân nguyên tử có điện tích là 27 Coulomb. C. Số hạt neutron của nguyên tử Co này khác số hạt neutron của các nguyên tử đồng vị khác của Co. D. Nguyên tử có 33 electron. Câu 17. Cho cấu hình electron nguyên tử của một số nguyên tố như sau: [Ne]3s 2 , [Ar]3d 10 4s 1 , [Ar]3d 10 4s 2 4p 5 , [He]2s 2 2p 6 , [Ar]3d 7 4s 2 . Số nguyên tố thuộc nhóm A và nhóm B lần lượt là A. 3, 2. B. 2, 3. C. 2, 2. D. 4, 1. Câu 18. Một cation M + và một anion X – có cùng cấu hình electron là 1s 2 2s 2 2p 6 . Phát biểu nào sau đây là đúng? A. M và X là hai đồng vị của cùng một nguyên tố. B. M và X có cùng số proton. C. M là một kim loại và X là một phi kim.
D. M và X đều thuộc chu kì 2. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho bảng khối lượng, điện tích của các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử như sau: a. Proton mang điện tích dương, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 1 amu. b. Khối lượng hạt neutron gấp 1839 lần khối lượng hạt electron. c. Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại. d. Khối lượng lớp vỏ của nguyên tử 7 3Li bằng khoảng 0,024% khối lượng của cả nguyên tử 7 3Li . Câu 2. Chromium (Cr) và các hợp chất của nó được sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp. Nguyên tố Cr nằm ở ô thứ 24 của bảng tuần hoàn, là nguyên tố thuộc nhóm VIB. a. Cr là nguyên tố chu kì 4. b. Số electron lớp vỏ ngoài cùng của Cr là 6. c. Cr có hai phân lớp electron bán bão hoà. d. Nguyên tử Cr có 6 electron độc thân. Câu 3. Một nguyên tử của một nguyên tố có 2 electron ở lớp thứ nhất, 8 electron ở lớp thứ 2 và 8 electron ở lớp thứ 3. a. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó là 16. b. Tổng số electron trong các orbital p là 6. c. Không thể xác định được số lượng neutron trong hạt nhân nguyên tử này. d. X nằm ở chu kì 3, nhóm VIIIA trong bảng tuần hoàn. Câu 4. Cấu hình electron nguyên tử của sulfur (S) và selenium (Se) lần lượt là [Ne]3s 2 3s 4 và [Ar]3d 10 4s 2 4p 4 . a. S và Se nằm cùng một nhóm VIB. b. Số electron lớp ngoài cùng của Se nhiều hơn S. c. S và Se nằm ở hai chu kì kế tiếp nhau. d. S là nguyên tố nhóm A, Se là nguyên tố nhóm B. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có bao nhiêu chu kỳ nhỏ? Câu 2. Ion 3H là một trong số các ion phổ biến được tìm thấy trong vũ trụ. Tổng số hạt proton, neutron và electron của ion này là bao nhiêu? Câu 3. X là một nguyên tố chu kì 3, nguyên tử có 5 electron lớp ngoài cùng. Nguyên tử nguyên tố X có bao nhiêu electron độc thân? Câu 4. Một nguyên tố mà nguyên tử có 4 lớp electron, có phân lớp d, lớp ngoài cùng chưa bão hòa. Tổng số electron s và electron p của nguyên tố này là bao nhiêu? Câu 5. Các hợp chất của nguyên tố Y được sử dụng như là vật liệu chịu lửa trong các lò sản xuất iron (Fe), thép, kim loại màu, thủy tinh và xi măng. Oxide của Y và các hợp chất khác cũng được sử dụng trong nông nghiệp, công nghiệp hóa chất và xây dựng. Nguyên tử Y có tổng số hạt cơ bản là 36. Số hạt không mang điện bằng một nửa hiệu số giữa tổng số hạt với số hạt mang điện tích âm. Nguyên tử nguyên tố Y có bao nhiêu hạt electron?
Câu 6. Cho 6 nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là 10, 13, 16, 18, 19 và 20. Trong số các nguyên tố trên có bao nhiêu nguyên tố kim loại? ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.