Nội dung text 53. Chuyên Phan Bội Châu và Chuyên Hà Tĩnh (Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 môn Sinh Học).docx
A. Càng cách xa về địa lí, các cá thể càng có xu hướng ít giao phối với nhau. B. Các quần thể địa lí của loài này đang trong quá trình tiến hóa nhỏ. C. Các quần thể địa lí khác nhau ở loài này đều có chung tổ tiên. D. Cá thể của các quần thể cách nhau trên 200 km sẽ không giao phối với nhau. Câu 16: Hội chứng Klinefelter được phát sinh do thừa một NST X ở người nam (XXY). Theo lí thuyết, số NST trong tế bào sinh dưỡng của người bị Klinefelter (khi chưa nhân đôi) là bao nhiêu? A. 46. B. 45. C. 48. D. 47. Câu 17: Một gene mã hóa cho một loại enzyme được điều hòa bởi glucocorticoid. Các nhà khoa học nhận thấy rằng: So với khi không được xử lí, việc xử lí glucocorticoid đã làm tăng lượng RNA tích lũy trong 1 giây gấp 10 lần, tăng hàm lượng mRNA trong tế bào gấp 20 lần và tăng hoạt động của enzyme gấp 20 lần. Từ những dữ liệu này, hãy cho biết tác dụng chính của glucocorticoid là làm giảm yếu tố nào sau đây? A. Tốc độ liên kết của các ribosome với mRNA. B. Tốc độ phân hủy mRNA. C. Tốc độ dịch mã mRNA. D. Hoạt tính của RNA polymerase. Câu 18: Phả hệ hình bên cho thấy bốn thế hệ của một gia đình được M.Madlener mô tả vào năm 1928. Biết rằng mỗi bệnh do một gene riêng biệt quy định, các allele gây bệnh đều nằm trên NST giới tính X không có allele trên Y, không phát sinh đột biến mới trong phả hệ.
Phân tích phả hệ và cho biết phát biểu nào sau đây sai? A. Các allele gây bệnh đều là allele lặn. B. Cá thể IV.2 được thừa hưởng allele gây bệnh từ cá thể I.1. C. Cá thể II.1 có kiểu gene dị hợp về cả 2 gene gây bệnh. D. Quá trình phát sinh giao tử của cá thể II.1 chắc chắn không xảy ra hoán vị gene. PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG / SAI Câu 1: Svane (1984) đã nghiên cứu động học của 4 quần thể loài hải tiêu (hay còn gọi là “bọt biển”) Ascidia mentula, một loài động vật không xương sống ăn lọc ở biển. Hình II.1 cho thấy mật độ cá thể theo thời gian của quần thể 1. Bảng II.1 cung cấp thông tin (được tính trung bình trên 6 quần thể nghiên cứu) về mối quan hệ giữa tỉ lệ sinh theo đầu cá thể (số con sinh ra/cá thể/năm) và tỉ lệ tử vong theo đầu cá thể (số con chết/cá thể/năm) với mật độ quần thể (cá thể/m 2 ). a) Tăng trưởng của quần thể 1 gần giống với mô hình tăng trưởng quần thể trong điều kiện môi trường bị giới hạn. b) Tốc độ tăng trưởng trung bình của sáu quần thể đạt cao nhất khi mật độ trung bình là 75 cá thể/m 2 c) Trong năm 1974, mật độ cá thể 1 không tăng là do tỉ lệ sinh sản bằng 0. d) Kết quả nghiên cứu cho thấy việc điều chỉnh mật độ cá thể có thể làm thay đổi tốc độ tăng trưởng của quần thể. Câu 2: Khi quan sát tính trạng màu mắt ở ruồi giấm, một sinh viên nhận thấy phần lớn cá thể trong quần thể có mắt đỏ, chỉ có một số ít cá thể đực có mắt trắng. Để tìm hiểu rõ hơn, sinh viên này đã tiến hành thí nghiệm lai trên đối tượng ruồi giấm và thu được kết quả như sau: - Phép lai 1: P thuần chủng: ♀ mắt đỏ x ♂ mắt trắng → F 1 : 100% mắt đỏ. - Phép lai 2: P thuần chủng: ♀ mắt trắng x ♂ mắt đỏ → F 1 : 50% ♀ mắt đỏ : 50% ♂ mắt trắng. a) Phép lai 1 và phép lai 2 được gọi là phép lai thuận nghịch.