Nội dung text PHẦN II CÂU HỎI ĐÚNG SAI - TƯƠNG TÁC GENE - HS.docx
TƯƠNG TÁC GENE PHẦN II : CÂU HỎI ĐÚNG SAI Câu 1. Màu sắc hạt ngô (Zea mays) do hai cặp gene không allele thuộc hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau quy định màu sắc hạt ngô, các gen này quy định các enzyme khác nhau cũng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở hạt theo sơ đồ sau. Cho các cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F 1 . Theo lý thuyết, nhận định nào sau đây Đúng hay Sai? Nội dung Đún g Sai a) Trong số các cây hoa tím ở F 1 thì cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9 b) Các cây hạt trắng ở F 1 chiếm tỉ lệ 7/9. c) Tỉ lệ số cây hạt trắng thuần chủng luôn lớn hơn số cây hạt tím thuần chủng. d) Chọn ngẫu nhiên một cây hạt trắng ở F 1 , xác suất lấy được cây thuần chủng là ¼. Câu 2. Màu sắc hạt ngô (Zea mays) do hai cặp gene không allele thuộc hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau quy định màu sắc hạt ngô, các gen này quy định các enzyme khác nhau cũng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở hạt theo sơ đồ sau. Theo lý thuyết, nhận định nào sau đây Đúng hay Sai? Nội dung Đún g Sai a) Nếu đem cây hạt mày tím dị hợp 2 cặp gene tự thụ ở đời con sẽ thu được tỉ lệ 9 hạt ngô màu tím :7 hạt ngô màu trắng. b) Các gene không allele A và B tác động trực tiếp lên nhau mà không cần thông qua sản phẩm của chúng. c) Ngoài tương tác gen thì một locus gen Aa và Bb còn chịu chi phối của quy luật phân li độc lập. d) Cho F 1 dị hợp tử về một cặp gen trên lai phân tích thì đời con sẽ có sự phân tính theo tỉ lệ 3 tím : 1 trắng.
Câu 3. Ở loài chuột nhảy Meriones unguiculatus, Màu lông chuột do hai enzyme được quy định bởi gene B và gene A xúc tác. Thể đồng hợp lặn bb không có enzyme xúc tác chuyển hóa tiền chất không màu thành sắc tố đen nên có màu lông bạch tạng. Nếu sản phẩm của gene B có chức năng xúc tác nhưng sản phẩm của gene A không có hoạt tính thì chuột sẽ có màu lông đen. Khi có mặt hai gene B và A chuột sẽ có màu lông lang (vân vàng đen). Cho 2 con chuột lông màu lang có kiểu gene dị hợp 2 cặp gene giao phối ngẫu nhiên thu được F 1 . Theo lý thuyết, nhận định nào sau đây Đúng hay Sai? Nội dung Đún g Sai a) Ở F 1 trong những con lông màu lang, chuột có kiểu gene dị hợp 2 cặp gene chiếm tỉ lệ 4/9. b) Khi cho con chuột F 1 dị hợp hai cặp gene lai với chuột có kiểu gene Aabb và aaBb thì đời sau của một phép lại này có tỷ lệ kiểu hình giống nhau. c) Trong số cá thể lông đen ở F 1 thì các cá thể không thuần chủng chiếm tỷ lệ 2/3. d) Nếu tất cả cá thể lông đen ở thế hệ F 2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì theo lý thuyết số cá thể lông trắng có kiểu gene aabb chiếm tỷ lệ 1/36. Câu 4. Màu sắc hạt ngô (Zea mays) do hai cặp gene không allele thuộc hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau quy định màu sắc hạt ngô, các gen này quy định các enzyme khác nhau cũng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở hạt theo sơ đồ sau. Các allele a và b không có chức năng trên. Cho các cây dị hợp về 2 cặp gene tự thụ thu được F 1 . Xét các phát biểu sau đây là đúng hay sai? Nội dung Đún g Sai a) Trong số các cây hạt tím ở F 1 , thì cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9. b) Các cây hạt trắng ở F 1 chiếm tỉ lệ 7/9. c) Tỉ lệ số cây hạt tím thuần chủng luôn lớn hơn số cây hạt trắng thuần chủng. d) Chọn ngẫu nhiên một cây hạt trắng ở F 1 , xác suất lấy được cây thuần chủng là ¼.
Câu 5. Ở ngô, tính trạng màu hạt do một số gene không allele phân li độc lập, mỗi gene có một allele và tương tác với nhau cùng quy định kiểu hình, trong đó kiểu gene quy định hạt tím chứa các allele trội của các gene. Tiến hành ba phép lai (P 1 , P 2 , P 3 ) giữa các dòng hạt trắng thuần chủng thu được F 1 , tự thụ phấn thu được F 2 , kết quả được mô tả ở bảng dưới. Kiểu hình P Tỉ lệ kiểu hình F 1 Tỉ lệ kiểu hình F 2 P 1 : Hạt trắng (1) Hạt trắng (2) 100% hạt tím 9 hạt tím: 7 hạt trắng P 2 : Hạt trắng (1) Hạt trắng (3) 100% hạt trắng 100% hạt trắng P 3 : Hạt trắng (2) Hạt trắng (3) 100% hạt trắng 100% hạt trắng Cho F 1 tự thụ thu được F 2 . Theo lí thuyết, khi nói về sự di truyền tinh trạng này, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai? Nội dung Đún g Sai a) Có ít nhất ba gene không allele quy định tính trạng màu sắc hoa. b) Cây hoa trắng (1) và (2) có kiểu gene đồng hợp. c) Nếu cho cây F 1 của P 1 giao phấn với cây F 1 của P 3 thì đời con tạo ra có tỉ lệ kiểu hình là 3 hạt tím : 1 hạt trắng. d) Nếu cho các cây hạt tím P 2 lai phân tích thì đời con tạo ra có tỉ lệ kiểu hình là 1 hạt tím : 1 hạt trắng. Câu 6. Ở một loài thực vật, màu sắc hoa chịu sự chi phối của ba gene A, B, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau quy định. Trong kiểu gene nếu có mặt cả ba gene trội cho kiểu hình hoa vàng, thiếu một trong ba gene hoặc cả ba gene đều cho hoa màu trắng. Thực hiện 2 phép lại như bảng dưới đây, cây P (chưa biết kiểu gene): Phép lai Thực hiện (1) P aabbDD thu F 1 có 50% hoa vàng (2) P aaBBdd thu F 1 có 25% hoa vàng Theo lý thuyết, nhận định nào sau đây Đúng hay Sai?
Nội dung Đún g Sai a) Kiểu gene của (P) là AaBBDd. b) Đời con của phép lai (1) có 3 kiểu gene quy định cây hoa vàng. c) Nếu cho cây hoa vàng (P) tự thụ phấn thì đời con có tối đa 7 kiểu gene. d) Nếu cho cây P trên tự thụ thì tỉ lệ hoa trắng thu được ở đời sau là 7/16. Câu 7. Cho cây hoa vàng dị hợp tất cả các cặp gen lai với ba dòng hoa xanh thuần chủng thu được kết quả như sau: Phép lai 1 (P) Dòng 1 1 vàng : 3 xanh Phép lai 2 (P) Dòng 2 1 vàng : 7 xanh Phép lai 3 (P) Dòng 3 1 vàng : 1 xanh Theo lý thuyết, nhận định nào sau đây Đúng hay Sai? Nội dung Đún g Sai a) Tính trạng do hai cặp gen không alen tương tác với nhau. b) Dòng 1 có kiểu gen đồng hợp lặn. c) Dòng 1 và dòng 3 có số kiểu gen bằng nhau. d) Dòng 1 và dòng 3 lai với nhau có thể ra kiểu hình hoa vàng. Câu 8. Khi nghiên cứu sự di truyền màu sắc vỏ ốc cho thấy (Physa heterostroha), xét 2 cặp gene phân li độc lập, các gen này quy định các enzyme khác nhau cũng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở vỏ ốc theo sơ đồ sau. Thực hiện phép lai P giữa các con ốc vỏ nâu dị hợp 2 cặp gene thu được F 1 . Theo lý thuyết, nhận định nào sau đây Đúng hay Sai? Nội dung Đún g Sai a) Màu vỏ ốc do 2 gene cùng alelle quy định.