Nội dung text Unit 5 (HS).docx
1 Bài tập Tiếng Anh 7 (Global Success) stew (v) /stjuː/ hầm, ninh broth (n) /brɒθ/ nước lèo fork (n) /fɔːk/ nĩa teaspoon (n) /ˈtiːspuːn/ muỗng cà phê tablespoon (n) /ˈteɪblspuːn/ muỗng canh can (n) /kən/ lon, hộp glass (n) /ɡlɑːs/ ly, cốc cup (n) /kʌp/ tách, chén dish (n) /dɪʃ/ đĩa, món ăn ingredient (n) /ɪnˈɡriːdiənt/ thành phần Notes - Để diễn tả sự đo lường, chúng ta thường dùng các từ kilo, litre, gram, bottle, glass, can, teaspoon, tablespoon... Example: a kilo of beef = một kí thịt bò a litre of water = một lít nước a bottle of mineral water = một chai nước khoáng a glass of lemonade = một ly nước chanh a can of winter melon juice = một lon nước ép bí đao a teaspoon of salt = một muỗng cà phê muối a tablespoon of sugar = một muỗng canh đường 300 grams of flour = 300 gam bột Word formation (Từ loại) Words Meaning Related words beef (n) thịt bò beef (v) butter (n) bơ butter dish (n) món ăn, cái đĩa dish (v) lemonade (n) nước chanh lemon (n) lemon (adj) roast (adj) (được) quay, nướng roast (v) roast (n) salt (n) muối salty (adj) salt (adj) saltwater (n) sweet (adj) ngọt sweet (n) sweetly (adv) sweeten (v) spicy (adj) cay spice (v) spiciness (n) bitter (adj) đắng bitterly (adv) bitterness (n) juice (n) nước ép (rau, củ, quả…) juicy (adj) juicer (n) I. Review countable and uncountable nouns 1. Countable nouns and uncountable nouns (Danh từ đếm được và không đếm được) Cách dùng (Countable nouns) Danh từ đếm được - Danh từ đếm được là những danh từ chỉ người hay vật mà chúng ta có thể đếm được. E.g. person (người), one person (một người), two persons (hai người) room (phòng), one room (một phòng), two rooms (hai phòng) - Danh từ đếm được có cả hai hình thức số ít và số nhiều. Chúng ta có thể dùng mạo từ a/an với danh từ đếm được số ít và các con số hoặc some, many, a few với danh từ đếm được số nhiều. E.g. a pen một cây bút máy B. GRAMMAR
1 Bài tập Tiếng Anh 7 (Global Success) lots of với danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được để miêu tả số lương. A lot of và lots of thường được dung trong câu khẳng định. Example : There are a lot of grapes in the basket. (Có rất nhiều nho trong giỏ.) She eats lots of fruit. (Cô ấy ăn nhiều trái cây) /ɒ/ là một nguyên âm ngắn. Để phát âm âm này, mở rộng miệng, tròn môi. Mặt trước lưỡi của bạn hạ thấp xuống và phát âm ngắn. /ɔː/ là một nguyên âm dài. Nguyên âm này ở giữa âm nửa mở và âm mở đối với vị trí của lưỡi. Để phát âm âm này, ta tròn môi, đầu lưỡi hạ thấp và phát âm /ɔː/. C. PHONETICS