Nội dung text ĐỀ-THI-KTHP-KINH-TẾ-VĨ-MÔ.docx
ĐỀ THI KTHP KINH TẾ VĨ MÔ Câu 1: Khi hàng hóa mới được giới thiệu, người tiêu dùng có nhiều chủng loại hàng hóa hơn để lựa chọn. Kết quả là, mỗi đồng tiền (đô là) có giá trị: a. Cao hơn, và chi phí sinh hoạt giảm (mỗi đồng tiền có giá trị cao hơn vì nó có thể mua được nhiều loại hàng hóa hơn, khi có thêm hàng hóa mới, cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cũng tăng lên, có thể dẫn đến giá cả giảm xuống, từ đó làm giảm chi phí sinh hoạt.) b. Ít hơn, và chi phí sinh hoạt giảm c. Ít hơn và chi phí sinh hoạt tăng d. Cao hơn và chi phí sinh hoạt tăng Câu 2: Để tăng cung tiền ngân hàng trung ương có thể: a. Giảm lãi suất chiết khấu (Khi lãi suất này giảm, các ngân hàng thương mại có động lực vay nhiều hơn, từ đó có nhiều tiền hơn để cho vay ra nền kinh tế, làm tăng cung tiền) b. Bán trái phiếu chính phủ c. Tăng dự trữ bắt buộc d. không có phát biểu đúng Câu 3: Cổ phiếu và trái phiếu (chúng đại diện cho tài sản có thể bán lại để thu tiền trong tương lai) a. và các tài khoản tiền gửi ngắn hạn đều có chức năng dự trữ giá trị và chức năng trung gian trao đổi thông thường b. và các tài khoản tiền gửi ngắn hạn đều có chức năng trung gian dự trữ giá trị, nhưng chỉ có cổ phiếu và trái phiếu có chức năng trao đổi thông thường c. và các tài khoản tiền gửi ngắn hạn đều có chức năng trung gian trao đổi thông thường, nhưng chỉ có cổ phiếu và trái phiếu có chức năng lưu giữ giá trị d. và các tài khoản tiền gửi ngắn hạn (vì giữ tiền trong đó không làm mất giá trị ngay lập tức) đều có chức năng lưu giữ giá trị, nhưng chỉ có tài khoản tiền gửi ngắn hạn có chức năng trung gian trao đổi thông thường. Câu 4: Trong hệ thống ngân hàng có tỷ lệ dự trữ 100%, nếu như người dân quyết định giảm lượng tiền mặt trong tay bằng cách tăng tiền gửi có thể sử dụng khi cần, khi đó: a. M1 sẽ tăng b. M1 ( cung tiền ) không đổi c. M1 có thể tăng hoặc giảm d. M1 sẽ giảm Câu 5: Giả định các yếu tố khác là như nhau, nếu tỷ giá hối đoái thay đổi từ 30 baht Thái trên 1 đô la xuống 25 baht Thái trên một đô la thì đồng đô la: a. Lên giá và vì vậy nó mua được ít hàng Thái hơn b. Giảm giá và vì vậy nó mua được nhiều hàng Thái hơn c. Lên giá và vì vậy nó mua được nhiều hàng Thái hơn d. Giảm giá và vì vậy nó mua được ít hàng Thái hơn Câu 6: Giả sử phân tích nền tảng doanh nghiệp cho thấy cổ phiếu của 1 công ty cụ thể bị định giá cao: a. Điều này có nghĩa là hiện giá của cổ phiếu này nhỏ hơn giá của chúng. Bạn nên cân nhắc mua thêm cổ phiếu này vào danh mục đầu tư của mình. b. Điều này có nghĩa là hiện giá của cổ phiếu này lớn hơn giá của chúng. Bạn nên cân nhắc mua thêm cổ phiếu này vào danh mục đầu tư của mình. c. Điều này có nghĩa là hiện giá của cổ phiếu này nhỏ hơn giá của chúng. Bạn cân nhắc không nên mua thêm cổ phiếu này vào danh mục đầu tư của mình. d. Điều này có nghĩa là hiện giá của cổ phiếu này lớn hơn giá của chúng. Bạn cân nhắc không nên mua thêm cổ phiếu này vào danh mục đầu tư của mình.
c. giá trị của hàng hóa này phải được cộng vào hạng mục chi đầu tư của GDP năm 2010, bị trừ ra khỏi hạng mục chi tiêu dùng của GDP năm 2011 và được cộng vào hạng mục chi đầu tư GDP 2011. d. giá trị của hàng hóa này phải được tính vào hạng mục chi đầu tư của GDP năm 2010, được tính vào hạng mục chi tiêu dùng của GDP năm 2011 và bị trừ khỏi hạng mục chi đầu tư GDP 2011. Câu 15: Dự báo kinh tế vĩ mô thì: a. Không chính xác, làm cho độ trễ của chính sách lâu hơn b. Chính xác, làm cho độ trễ của chính sách lâu hơn c. Chính xác, làm cho độ trễ của chính sách ít đi d. Không chính xác, làm cho độ trễ của chính sách ít đi. Câu 16. Tỷ lệ lạm phát được tính a. Bằng cách xác định tỷ lệ gia tăng của chỉ số giá so với kỳ trước. b. Bằng cách xác định sự thay đổi của chỉ số giá so với kỳ trước. c. bằng cách tính trung bình đơn giản của sự tăng giá của tất cả hàng hóa và dịch vụ d. Bằng cách cộng dồn sự tăng giá của tất cả các hàng hóa và dịch vụ Câu 17. Nếu các nguồn lực tự nhiên trở nên khan hiếm, chúng ta sẽ kỳ vọng: a. Lượng của chúng giảm nhưng thực sự chúng không giảm b. Giá cả của chúng ta lên nhanh hơn lạm phát, nhưng thực tế giá các nguồn lực này không bị lạm phát c. Lượng của chúng giảm như thực tế diễn ra d. Giá cả của chúng tăng nhiều hơn mức lạm phát thực sự của các nguồn lực này. Câu 18: Chi phí mòn giày phát sinh khi tỷ lệ lạm phát cao hơn khiến người dân: a. Nắm giữ ít tiền b. Nắm giữ nhiều tiền c. Dành ít thời gian để tìm kiếm giá rẻ d. Dành nhiều thời gian để tìm kiếm giá rẻ (tốn chi phí cơ hội để tìm nơi chưa đựng tiền tốt hơn) Câu 19: Chỉ số giảm phát GDP cho các năm tiếp theo năm cơ sở đo lường sự thay đổi trong a. GDP thực so với năm cơ sở mà thay đổi này không thể là nguyên nhân của sự thay đổi trong GDP danh nghĩa b. GDP thực so với năm cơ sở mà thay đổi này không thể là nguyên nhân của sự thay đổi trong giá cả. c. GDP danh nghĩa so với năm cơ sở mà thay đổi này không thể là nguyên nhân của sự thay đổi trong GDP thực. d. GDP danh nghĩa so với năm cơ sở mà thay đổi này không thể là nguyên nhân của sự thay đổi trong giá cả. Câu 20. Lơi nhuận của 1 doanh nghiệp là: a. Tổng doanh số doanh nghiệp đó nhận được từ việc bán sản phẩm trừ đi chi phí sản xuất được đo lường bởi các.... b. Tổng doanh số doanh nghiệp đó nhận được từ việc bán sản phẩm trừ đi chi phí sản xuất được đc tính bơi các kế...cổ tức chi trả c. Tổng doanh số doanh nghiệp đó nhận được từ việc bán sản phẩm trừ đi chi phí sản xuất trực tiếp và gián tiếp....kinh tế học d. Tổng doanh số doanh nghiệp đó nhận được từ việc bán sản phẩm trừ đi chi phí sản xuất trực tiếp và gián tiếp...nhà kinh tế trừ tiếp cho phần cổ tức chi trả Câu 21. Chính sách nào sau đây biện hộ cho những ai muốn chính phủ theo đuổi 1 chính sách bình ổn chủ
động phải đối mặt với tình trạng thất nghiệp trầm trọng? a. Giảm cung tiền b. Tăng chi tiêu của chính phủ c. Tăng thuế d. Tất cả đều đúng Câu 22. Trong giai đoạn tăng trưởng, nhân tố ổn định tự động làm cho chi tiêu của chính phủ: a. giảm và thuế tăng b. và thuế giảm c. và thuế tăng c. Gia tăng và thuế giảm Câu 23. Không giống như thu nhập quốc dân, thu nhập cá nhân: a. Bao gồm lợi nhuận không chia, thuế gián thu, thuế thu nhập doanh nghiệp, các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, và các khoản thanh toán lãi suất và chuyển giao nhận bởi các hội gia đình từ chính phủ b. Không bao gồm lợi nhuận không chia, thuế gián thu, thuế thu nhập doanh nghiệp, các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, các khoản thanh toán lãi suất và chuyển nhượng hộ gia đình nhận từ chính phủ c. Không bao gồm lợi nhuận không chia, thuế gián thu, thuế thu nhập doanh nghiệp, các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, bao gồm các khoản thanh toán lãi và chuyển nhượng hộ gia đình nhận từ chính phủ d. Bao gồm lợi nhuận không chia, thuế gián thu, thuế thu nhập doanh nghiệp, các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, không bao gồm các khoản thanh toán lãi vay và chuyển giao nhận bởi các hội gia đình từ chính phủ Câu 24. Tại Mỹ, lãi suất tăng sẽ khiến đầu tư: a. Giảm và đồng đô la lên giá b. Giảm và đồng đô la giảm giá c. Tăng và đồng đô la lên giá d. Tăng và đồng đô la giảm giá Câu 25. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa bằng: a. Tỷ giá hối đoái thực - tỷ lệ lạm phát b. Tỷ lệ lãi suất nc ngoài chia cho lãi suất trong nước c. Tỷ lệ mà 1 ng có thể trao đổi đồng tiền của 1 nước này với đồng tiền của 1 nước khác d. Lãi suất danh nghĩa của một nước chia cho lãi suất danh nghĩa của 1 nước khác Câu 26. Tại mức lãi suất thực cân bằng trong mô hình kinh tế vĩ mô của nền kinh tế mở, lượng vốn vay cân bằng với a. Dòng vốn ra ròng b. Nguồn cung ngoại tệ c. Tiết kiệm quốc gia d. Đầu tư nội địa Câu 27. Có 1 sự gia tăng chi tiêu của chính phủ được tài trợ bằng thuế và tác động tổng thể của hành động này trong ngắn hạn đối với sự thay đổi của sản lượng lớn hơn sự thay đổi của chi tiêu chính phủ. TH nào sau đây là đúng: a. Cả sự thay đổi của sản lượng và của lãi suất làm tăng đầu tư ước muốn b. Sự thay đổi của sản lượng làm tăng chi tiêu đầu tư ước muốn và sự thay đổi của lãi suất làm giảm chi tiêu đầu tư ước muốn c. d. Sự thay đổi của sản lượng làm giàm chi tiêu đầu tư ước muốn và sự thay đổi của lãi suất làm tăng chi tiêu đầu tư ước muốn. Câu 28. Giảm lạm phát được định nghĩa là: a. Lạm phát âm c. Lam phát = 0 b. Giảm tỷ lệ lạm phát d. Lạm phát không đổi Câu 29. Theo lý thuyết ngang bằng sức mua, khi ngân hàng trung ương của 1 nước giảm cung tiền thì 1 đơn vị tiền tệ của nước này: a. gia tăng giá trị về lượng hàng hóa và dịch vụ nhưng mất đi giá trị về số lượng ngoại tệ mà đồng tiền nước đó có thể mua